Trắc nghiệm Bài 3: Bảo hiểm Kinh tế pháp luật 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn 2025

22 11 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn (form 2025) dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(22 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

BÀI 3. BẢO HIỂM
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau:
Thông tin. …. là một dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm sẽ đóng
phí bảo hiểm cho bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm để được hưởng bồi thường, chi trả bảo
hiểm cho những thiệt hại mà người tham gia bảo hiểm hoặc người thứ ba phải gánh chịu
khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra. A. Bảo hiểm. B. Quản trị rủi ro. C. Chứng khoán. D. Đầu tư tài chính.
Câu 2. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hoạt động bảo hiểm?
A. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
B. Bên tham gia đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Là hoạt động loại trừ rủi ro giữa bên tham gia và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
D. Bảo hiểm ra đời giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất.
Câu 3. Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuối
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 4. Ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội có 2 loại hình là
A. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm xã hội thương mại và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
D. bảo hiểm xã hội đơn phương và bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 5. Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?
Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người
sử dụng lao động phải tham gia.
(Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiếm xã hội năm 2014).
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Bảo hiểm xã hội thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 6. Chủ thể nào sau đây không phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn.
B. Người sử dụng lao động (cơ quan nhà nước; doanh nghiệp,…).
C. Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn.
D. Công dân nước ngoài sống trên lãnh thổ Việt Nam từ đủ 10 năm trở lên.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc không nhằm mục đích lợi nhuận.
B. Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ hưu trí.
C. Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau.
D. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ bao gồm người lao động.
Câu 8. Loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do Nhà nước
thực hiện; theo đó, người tham gia bảo hiếm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi
phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khoẻ nếu không may xảy ra tai nạn hoặc bệnh tật -
đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 9. Sự bảo đảm được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm
việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm
thất nghiệp - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 10. Hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên
cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiếm đã được hai
bên kí kết - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 11. Loại hình bảo hiểm nào sau đây không thuộc bảo hiểm thương mại? A. Bảo hiểm tài sản. B. Bảo hiểm nhân thọ. C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về vai trò của bảo hiểm?
A. Giúp con người chia sẻ rủi ro.
B. Giúp con người loại trừ rủi ro.
C. Giúp con người chuyển giao rủi ro.
D. Giúp con người khắc phục hậu quả tổn thất.
Câu 13. Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?
Thông tin. Hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy
định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khoẻ, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà
nước tổ chức thực hiện.
A. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
B. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
C. Bảo hiểm y tế thương mại.
D. Bảo hiểm y tế toàn diện.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?
A. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp với thu nhập.
Câu 15. Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Anh C đang làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn cho một cơ quan nhà
nước. Anh đã tham gia và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định.
Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của anh C khi tham gia bảo hiểm?
A. Anh C phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo hiểm.
B. Anh C được hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc.
C. Anh C có quyền không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
D. Anh C bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1. Trên cơ sở hiểu biết về bảo hiểm, anh/ chị chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
a. Người tham gia bảo hiểm thực hiện chuyển giao rủi ro cho tổ chức bảo hiểm trên cơ sở đóng phí bảo hiểm.
b. Bảo hiểm là sự chia sẻ tổn thất cho những người tham gia, hoạt động theo nguyên tắc
“số đông bù số ít", thể hiện tính nhân văn sâu sắc.
c. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, ngay lập tức người tham gia bảo hiểm sẽ được bồi hoàn
theo hợp đồng bảo hiểm.
d. Việc tham gia bảo hiểm giúp các cá nhân, tổ chức quản lí rủi ro hiệu quả và nhanh
chóng ổn định sản xuất kinh doanh.
Câu 2. Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có giá trị nhân văn, ưu việt và đem lại lợi ích cho
người tham gia. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2020, số người tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện ở nước ta đạt 1 068 triệu người, tăng 494 nghìn người so với năm 2019. Năm
2022, số người tham gia bảo hiểm tự nguyện là hơn 1,4 triệu người, tăng 28% so với cùng kì năm 2020.


zalo Nhắn tin Zalo