Trắc nghiệm Bài 38 Địa lí 9: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

72 36 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Địa lí 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    273 137 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(72 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C.16. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của
nước ta không tiếp giáp biển?
A. Quảng Ninh.
B. Vĩnh Phúc.
C. Khánh Hòa.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2 Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Hoàng Sa , Thổ Chu.
B. Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Hoàng Sa, Nam Du.
D. Thổ Chu, Cô Tô.
Câu 3 Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
Câu 4 Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 5 Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là
A. Cái Bầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Bạch Long Vĩ.
C. Cồn Cỏ.
D. hòn Chuối.
Câu 6 Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
Câu 7 Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào
sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
B. Khai thác và chế biến lâm sản.
C. Khai thác khoáng sản biển.
D. Du lịch biển.
Câu 8 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc
tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng.
C. Bình Thuận.
D. Phú Yên.
Câu 9 Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
Câu 10 Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì
A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.
C. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.
D. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.
Câu 11 Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12 Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
A. Sạt lở bờ biển.
B. Lũ quét.
C. Hạn hán.
D. Bão.
Câu 13 Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là
A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.
Câu 14 Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của
nước ta diễn ra quanh năm là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm.
B. Độ ẩm lớn trên 80%, lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm.
C. Nước ta chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông bắc.
D. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 15 Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, không phải vì
A. Hoạt động kinh tế biển đa dạng, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao.
B. Tài nguyên biển có trữ lượng nhỏ và rời rạc, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả
kinh tế.
C. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.
D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
B1. Quan sát vị trí tiếp giáp vùng biển của lãnh thổ nước ta.
B2. Xác định vị trí các tỉnh đã cho
- Các tỉnh giáp biển Đông là Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tỉnh Vĩnh Phúc không giáp biển
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
Tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng
Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5
Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là đảo Cái Bầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động tắm biển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành: Đánh bắt
nuôi trồng và chế biển thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và khai thác
khoáng sản biển.
=> Khai thác và chế biến lâm sản không phải là hoạt động kinh tế biển của nước ta
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8
B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat địa lí trang 25
B2. Xác định vị trí bãi biển Mũi Né -> chỉ ra được tên tỉnh nơi phân bố bãi biển Mũi
Né.
=> Bãi biển Mũi Né thuộc tỉnh Bình Thuận.
Đáp án cần chọn là: C
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



C.16. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của
nước ta không tiếp giáp biển? A. Quảng Ninh. B. Vĩnh Phúc. C. Khánh Hòa. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2 Hai quần đảo xa bờ của nước ta là A. Hoàng Sa , Thổ Chu. B. Hoàng Sa, Trường Sa. C. Hoàng Sa, Nam Du. D. Thổ Chu, Cô Tô.
Câu 3 Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
Câu 4 Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 5 Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là A. Cái Bầu.

B. Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ. D. hòn Chuối.
Câu 6 Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động A. thể thao trên biển. B. tắm biển. C. lặn biển. D. khám phá các đảo.
Câu 7 Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
B. Khai thác và chế biến lâm sản.
C. Khai thác khoáng sản biển. D. Du lịch biển.
Câu 8 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc
tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Phú Yên.
Câu 9 Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
Câu 10 Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì
A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.


B. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.
C. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.
D. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.
Câu 11 Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12 Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là A. Sạt lở bờ biển. B. Lũ quét. C. Hạn hán. D. Bão.
Câu 13 Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là
A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.
Câu 14 Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của
nước ta diễn ra quanh năm là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm.
B. Độ ẩm lớn trên 80%, lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm.
C. Nước ta chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông bắc.
D. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.


Câu 15 Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, không phải vì
A. Hoạt động kinh tế biển đa dạng, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao.
B. Tài nguyên biển có trữ lượng nhỏ và rời rạc, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế.
C. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.
D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1
B1. Quan sát vị trí tiếp giáp vùng biển của lãnh thổ nước ta.
B2. Xác định vị trí các tỉnh đã cho
- Các tỉnh giáp biển Đông là Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tỉnh Vĩnh Phúc không giáp biển Đáp án cần chọn là: B Câu 2
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa. Đáp án cần chọn là: B Câu 3
Tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Đáp án cần chọn là: C Câu 4


zalo Nhắn tin Zalo