B.4. BÀI TẬP SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Câu 1 Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. Các dải rừng ngập mặn ven biển.
B. Khu dự trữ thiên nhiên. C. Rừng gỗ thông nhựa. D. Các vườn quốc gia. Lời giải
Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho công
nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là A. rừng sản xuất. B. rừng ngập mặn. C. rừng đặc dụng. D. rừng chắn cát. Lời giải
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên nên
cũng không được khai thác. Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng đầu nguồn các con sông.
B. dải rừng ngập mặn ven biển.
C. rừng chắn cát ven biển miền Trung.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Câu 4 Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng trồng.
Câu 5 Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.
Câu 6 Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng trồng.
Câu 7 Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 8 Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
B. Bãi triều, đầm phá ven biển. C. Sông, suối, ao, hồ.
D. Khu vực rừng ngập mặn.
Câu 9 Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo.
B. bãi triều, đầm phá ven biển. C. sông, suối, ao, hồ.
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Câu 10 Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?.
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 11 Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Câu 13 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
A. Sóc Trăng, Trà Vinh. B. Kiên Giang, Quảng Ngãi. C. Cần Thơ, Long An. D. An Giang, Bến Tre.
Câu 14 Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
Câu 15 Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là A. tôm, cá. B. tôm, cua. C. cua, ngọc trai. D. trai ngọc, cá.
Câu 16 Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.
Câu 17 Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B.tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Trắc nghiệm Bài 9 Địa lí 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
180
90 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(180 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B.4. BÀI TẬP SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Câu 1 Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. Các dải rừng ngập mặn ven biển.
B. Khu dự trữ thiên nhiên.
C. Rừng gỗ thông nhựa.
D. Các vườn quốc gia.
Lời giải
Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho công
nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
A. rừng sản xuất.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng chắn cát.
Lời giải
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên nên
cũng không được khai thác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng đầu nguồn các con sông.
B. dải rừng ngập mặn ven biển.
C. rừng chắn cát ven biển miền Trung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. rừng nguyên liệu giấy.
Câu 4 Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Câu 5 Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.
Câu 6 Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven
biển?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Câu 7 Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 8 Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Bãi triều, đầm phá ven biển.
C. Sông, suối, ao, hồ.
D. Khu vực rừng ngập mặn.
Câu 9 Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo.
B. bãi triều, đầm phá ven biển.
C. sông, suối, ao, hồ.
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Câu 10 Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?.
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 11 Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Câu 13 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Sóc Trăng, Trà Vinh.
B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
C. Cần Thơ, Long An.
D. An Giang, Bến Tre.
Câu 14 Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
Câu 15 Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. tôm, cá.
B. tôm, cua.
C. cua, ngọc trai.
D. trai ngọc, cá.
Câu 16 Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã
góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.
Câu 17 Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội
là
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B.tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 18 Đâu không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết
hợp?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Bảo vệ rừng.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 19 Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Vườn quốc gia.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 20 Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là
A. Phòng chống bão, lũ.
B. Khai thác gỗ.
C. Chống cát bay.
D. Bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 21 Đâu không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.
C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.
D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.
Câu 22 Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là
gì?
A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
B. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85