Trắc nghiệm Bài tập glucozơ Hóa học 9

181 91 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(181 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Dạng 6: Bài tập glucozơ
Bài 1: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh
mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
A. saccarozơ B. glucozơ
C. đường hoá học D. đường Fructozơ
Bài 2: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Bài 3: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá
học nào sau đây?
A. Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
B. Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
C. Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
Bài 4: Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :
A. 2CH
3
COOH + Ba(OH)
2
→ (CH
3
COO)2Ba + H
2
B. 2C
2
H
5
OH + 2K → 2C
2
H
5
OK + H
2
C. C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
D. C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
Bài 5: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm
tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong
các chất sau:
A. rượu etylic
B. quỳ tím
C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac
D. kim loại sắt
Bài 6: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?
A. Benzen B. Glucozơ
C. Axit axetic D. Ancol etylic
Bài 7: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?
A. Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
Bài 8: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể
phân biệt bằng:
A. Giấy quỳ tím và AgNO
3
/NH
3
B. Giấy quỳ tím và Na
C. Na và AgNO
3
/NH
3
.
D. Na và dung dịch HCl
Bài 9: Chất hữu cơ X có tính chất sau: - Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. -
Tan nhiều trong nước. - Khi đốt cháy thu được CO
2
và H
2
O. Vậy X là
A. Etilen. B. Glucozơ.
C. Chất béo. D. Axit axetic.
Bài 10: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung
dịch chứa 18 gam glucozơ?
A. 10,8 gam B. 16,2 gam
C. 21,6 gam D. 27,0 gam
Bài 11: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 13,4% B. 7,2%
C. 12,4% D. 14,4%
Bài 12: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng
rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là
A. 920 gam B. 2044,4 gam
C. 1840 gam D. 925 gam
Bài 13: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men
hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO
2
thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư
thì lượng kết tủa thu được là
A. 60 gam. B. 20 gam.
C. 40 gam. D. 80 gam.
Bài 14: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch
sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m
A. 20 B. 30
C. 12 D. 15
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là
đường glucozơ
Đáp án: B
Bài 2:
Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC
Đáp án: D
Bài 3:
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học:
Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
(axit gluconic)
+ 2Ag↓
Đáp án: D
Bài 4:
Phản ứng tráng gương: C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
Đáp án: D
Bài 5:
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra
xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử : dung dịch bạc
nitrat trong amoniac.
Đáp án: C
Bài 6:
Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ
Đáp án: B
Bài 7:
Glucozơ có những ứng dụng là:
- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
- Tráng gương, tráng ruột phích.
Đáp án: D
Bài 8:
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ
- Dùng AgNO
3
/NH
3
: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không
có hiện tượng gì là rượu etylic
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
Đáp án: A
Bài 9:
Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì
axit axetic ở thể lỏng
X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước
Đáp án: B
Bài 10:
n
glucozơ
= = 0,1 mol
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
0,1 mol → 0,2 mol
Theo PTHH, ta có n
Ag
= 2.n
glucozơ
= 2.0,1 = 0,2 mol
m
Ag
= 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án: C
Bài 11:
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
n
Ag
=
Theo PTHH ta có: n
glucozơ
= .n
Ag
= .0,04 = 0,02 mol
=> m
glucozơ
= 0,02.180 = 3,6 gam
=> C%
glucozơ
= = = 7,2%
Đáp án: B
Bài 12:
m
glucozơ
nguyên chất
= 5.80% = 4 kg
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => m
glucozơ
= 4.90% = 3,6 kg
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
PT: 180 kg 2.46 kg
Pứ: 3,6 kg →
=> m
rượu
etylic
thu
được
= 1,84 kg = 1840 gam
Đáp án: C

Mô tả nội dung:


Dạng 6: Bài tập glucozơ
Bài 1: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh
mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau: A. saccarozơ B. glucozơ C. đường hoá học D. đường Fructozơ
Bài 2: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Bài 3: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Bài 4: Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2
B. 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓
Bài 5: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm
tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau: A. rượu etylic B. quỳ tím
C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac D. kim loại sắt
Bài 6: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu? A. Benzen B. Glucozơ C. Axit axetic D. Ancol etylic
Bài 7: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?
A. Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
Bài 8: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3 B. Giấy quỳ tím và Na C. Na và AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch HCl
Bài 9: Chất hữu cơ X có tính chất sau: - Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. -
Tan nhiều trong nước. - Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. Vậy X là A. Etilen. B. Glucozơ. C. Chất béo. D. Axit axetic.
Bài 10: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ? A. 10,8 gam B. 16,2 gam C. 21,6 gam D. 27,0 gam
Bài 11: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư
thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 13,4% B. 7,2% C. 12,4% D. 14,4%
Bài 12: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng
rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là A. 920 gam B. 2044,4 gam C. 1840 gam D. 925 gam
Bài 13: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men
hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư
thì lượng kết tủa thu được là A. 60 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 80 gam.
Bài 14: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch
sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20 B. 30 C. 12 D. 15 LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ Đáp án: B Bài 2:
Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC Đáp án: D Bài 3:
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học:
Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓ Đáp án: D Bài 4:
Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓ Đáp án: D Bài 5:
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra
xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử : dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Đáp án: C Bài 6:
Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ Đáp án: B Bài 7:
Glucozơ có những ứng dụng là:
- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
- Tráng gương, tráng ruột phích. Đáp án: D Bài 8:
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ
- Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không
có hiện tượng gì là rượu etylic C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓ Đáp án: A Bài 9:
Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng
X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước


zalo Nhắn tin Zalo