CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit
Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit. Lời giải
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại. Đáp án: C
Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là: A. H2O, SO2, HCl B. H2O, CO, HCl C. H2O, NO, H2SO4 D. H2O, CO, H2SO4 Lời giải A tác dụng với Na2O B có CO không tác dụng C có NO không tác dụng D có CO không tác dụng Đáp án: A
Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là A. tác dụng với nước.
B. tác dụng với dung dịch bazơ.
C. tác dụng với một số oxit bazơ. D. cả 3 đáp án trên. Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
- Tác dụng với nước.
- Tác dụng với dung dịch bazơ.
- Tác dụng với một số oxit bazơ. Đáp án: D
Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với A. oxit bazơ B. nước C. bazơ D. cả 3 hợp chất trên Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối Đáp án: D
Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng
với nước ở nhiệt độ thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Lời giải
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO Na O → 2NaOH 2O + H2 BaO + H O → Ba(OH) 2 2 Đáp án: A
Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường? A. Al2O3. B. CuO. C. Na2O. D. MgO. Lời giải
Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với
nước ở điều kiện thường. Na O → 2NaOH 2O + H2 Đáp án: C
Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để
tạo ra dung dịch kiềm là: A. CuO, CaO, Na2O, K2O. B. CaO, Na2O, K2O, BaO. C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3. D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3. Lời giải
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được
với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo A. loại CuO B. thỏa mãn C. loại CuO ; Fe2O3. D. loại tất cả Đáp án cần chọn là: B
Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước? A. SO2, CO2, Na2O, CaO B. NO,CO, Na2O, CaO C. SO2, CO2, FeO, CaO D. NO, CO, Na2O, FeO Lời giải A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Đáp án: A
Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO ) và lưu 2
huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaCl. Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi
ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ) PTHH: CO → CaCO 2 + Ca(OH)2 3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Đáp án: B
Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung
dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là A. Na2O. B. CaO. C. BaO. D. K2O. Lời giải
Đặt công thức hóa học của oxit là MO PTHH: MO + H O → M(OH) 2 2 Ta có: 8,55.200 mM(OH)2 = =17,1 gam 100 Theo phương trình, ta có: 15,3 17,1
nMO = nM (OH ) = M =137 2 M +16 M + 34 => kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án
446
223 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 46 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(446 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit
Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Lời giải
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Đáp án: C
Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na
2
O là:
A. H
2
O, SO
2
, HCl B. H
2
O, CO, HCl
C. H
2
O, NO, H
2
SO
4
D. H
2
O, CO, H
2
SO
4
Lời giải
A tác dụng với Na
2
O
B có CO không tác dụng
C có NO không tác dụng
D có CO không tác dụng
Đáp án: A
Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước. B. tác dụng với dung dịch bazơ.
C. tác dụng với một số oxit bazơ. D. cả 3 đáp án trên.
Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Tác dụng với nước.
- Tác dụng với dung dịch bazơ.
- Tác dụng với một số oxit bazơ.
Đáp án: D
Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
A. oxit bazơ B. nước
C. bazơ D. cả 3 hợp chất trên
Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
Đáp án: D
Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na
2
O, FeO, CuO, Fe
2
O
3
, BaO. Số oxit bazơ tác dụng
với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na
2
O và BaO
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
Đáp án: A
Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al
2
O
3
. B. CuO.
C. Na
2
O. D. MgO.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với
nước ở điều kiện thường.
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
Đáp án: C
Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để
tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na
2
O, K
2
O. B. CaO, Na
2
O, K
2
O, BaO.
C. CuO, Na
2
O, BaO, Fe
2
O
3
. D. PbO, ZnO, MgO, Fe
2
O
3
.
Lời giải
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được
với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn
C. loại CuO ; Fe
2
O
3
.
D. loại tất cả
Đáp án cần chọn là: B
Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO
2
, CO
2
, Na
2
O, CaO
B. NO,CO, Na
2
O, CaO
C. SO
2
, CO
2
, FeO, CaO
D. NO, CO, Na
2
O, FeO
Lời giải
A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO
2
) và lưu
huỳnh đioxit (SO
2
). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra
khỏi CO?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Ca(OH)
2.
C. Dung dịch H
2
SO
4
. D. Dung dịch NaCl.
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi
ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H2O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
Đáp án: B
Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung
dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
A. Na
2
O. B. CaO.
C. BaO. D. K
2
O.
Lời giải
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH: MO + H
2
O → M(OH)
2
Ta có:
mM(OH)
2
=
8,55.200
17,1
100
=
gam
Theo phương trình, ta có:
2
15,3 17,1
( ) 137
16 34
nMO nM OH M
MM
= = =
++
=> kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: C
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM
thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M. B. 1,25M.
C. 1,35M. D. 1,20M.
Lời giải
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là
0,5
1,25
0,4
M
n
CM
V
= = =
Đáp án: B
Bài 10: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl. B. 0,1mol HCl.
C. 0,05mol HCl. D. 0,01mol HCl.
Lời giải
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Đáp án: B
Bài 11: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch
H
2
SO
4
0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối
lượng của MgO trong A là
A. 59,02%. B. 61,34%.
C. 40,98%. D. 38,66%.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
→ 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học
MgO + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
O (*)
x → x
FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O (**)
y → y
Theo phương trình (*):
nH
2
SO
4
= 0,2.0,45 = 0,09 mol
→ x + y = 0,09 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
40 72 4,88 0,05
0,09 0,04
x y x
x y y
+ = =
+ = =
=> m
MgO
= 40.0,05 = 2gam => % m
MgO
=
2
.100% 40,98%
4,88
=
Đáp án: C
Bài 12: Cho 20 gam hỗn hợp Na
2
O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO
2
(đktc).
Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 46,5% và 53,5% B. 53,5% và 46,5%
C. 23,25% và 76,75% D. 76,75% và 23,25%
Lời giải
PTPƯ: Na
2
O + SO
2
→ Na
2
SO
3
nNa
2
O = nSO
2
= 3,36:22,4 = 0,15(mol)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
0,15.62
% .100% 46,5% % 53,5%
20
mNa O mCuO = = =
Đáp án: A
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ
500 ml dung dịch H
2
SO
4
1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể
tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của
muối FeSO
4
trong dung dịch X là
A. 7,04%. B. 6,06%.
C. 9,30%. D. 6,98%.
Lời giải
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> m
hỗn
hợp
= m
FeO
+ m
CuO
=> 72x + 80y = 53,6 (1)
n
H2SO4
= 0,5.1,4 = 0,7 mol
FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O
x → x → x
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
y → y
=> nH
2
SO
4
= x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol
44
0,03 0,3.152 45,6nFeSO x mol mFeSO gam = = = =
Ta có: m
dung dịch H2SO4
= D.V = 1,2.500 = 600 gam
=> m
dd trước phản ứng
= m
hỗn hợp A
+ m
dd H2SO4
= 53,6 + 600 = 653,6 gam
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> m
dd sau phản ứng
= m
dd trước phản ứng
= 653,6 gam
4
45,6
% .100% 6,98%
653,6
FeSO
C ==
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: D
Bài 14: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với 0,2 lít
dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO
và Fe
2
O
3
trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Lời giải
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe
2
O
3
có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
a mol → 2a mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
m
hh
= m
CuO
+ m
Fe2O3
= 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 20% => %Fe
2
O
3
= 80%
Đáp án: B
Bài 15: Sục 3,36 lít khí SO
3
(đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết
D
H2O
= 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 2,91%. B. 1,94%.
C. 3,49%. D. 3,57%.
Lời giải
nSO
3
= 0,15 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
0,15 → 0,15 mol
m
H2O
= D.V = 400 gam
24
0,15.98
% .100% 3,57%
412
H SO
C ==
Đáp án: D
Bài 16: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A .
Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M B. 0,6M
C. 0,4M D. 0,2M
Lời giải
nNa
2
O = 12,4 : 62 = 0,2 mol
PTHH: Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
1 2
0,2 → 0,4
C
M NaOH
= n
NaOH
: V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Đáp án: A
Bài 17: Hòa tan 6,2 g Na
2
O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung
dịch thu được là:
A. 0,1M B. 0,2 M
C. 0,3M D. 0,4M
Lời giải
n
Na2O
= m
Na2O
: M
Na2O
= 6,2 : (23 . 2 + 16) = 0,1 mol
PTHH: Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
Tỉ lệ 1 2
Phản ứng 0,1 ? mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Từ PTHH => n
NaOH
= 2 n
Na2O
= 0,2 mol
0,2
0,1
2
NAOH
M
NAOH
n
C
V
= = =
Đáp án: A
Bài 18: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M. B. 2M.
C. 0,1M. D. 0,2M.
Lời giải
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Từ phương trình, ta có:
2
1,12.2
2. 0,1
22,4
NAOH CO
n n mol= = =
=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
0,1
1
0,1
M
n
CM
V
= = =
Đáp án: A
Bài 19: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công
thức của oxit là
A. CO
2
. B. SO
3
.
C. NO
2
. D. SO
2
.
Lời giải
Đặt công thức của oxit là XO
2
m
Muối
=
18,9.400
75,6
100
=
gam
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
XO
2
+ 2NaOH → Na
2
XO
3
+ H
2
O
Theo phương trình hóa học:
2 2 3
38,4 75,6
32 46 48
XO Na XO
nn
XX
= =
+ + +
=> X = 32 => công thức oxit là SO
2
Đáp án: D
Bài 20: Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
A. CO và Na
2
O. B. K
2
O và CO
2
.
C. CO
2
và P
2
O
5
. D. NO và K
2
O.
Lời giải
K
2
O + CO
2
→ K
2
CO
3
Đáp án: B
Bài 21: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO
2
và BaO. B. K
2
O và NO.
C. Fe
2
O
3
và SO
3
. D. MgO và CO.
Lời giải
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó là các oxit
tác dụng được với nước (Na
2
O, CaO, K
2
O, BaO)
Đáp án: A
Bài 22: Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1); K
2
O(2);
CuO(3); FeO(4); CO
2
(5); SO
2
(6)
A. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
B. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
C. (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
D. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CaO; K
2
O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO
2
; SO
2
Đáp án: D
Bài 23: Oxit bazơ K
2
O có thể tác dụng được với oxit axit là:
A. CO B. NO
C. SO
2
D. CaO
Lời giải
Oxit bazo tan có thể tác dụng với oxit axit tạo muối
K
2
O + SO
2
→ K
2
SO
3
Đáp án: C
Bài 24: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO
2
. B. Na
2
O.
C. SO
2
. D. CuO
Lời giải
Na
2
O + H
2
O → NaOH (dd bazơ)
Đáp án: B
Bài 25: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K
2
O. B. CuO.
C. CO. D. SO
2
.
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 26: Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
là:
A. CuO B. BaO
C. CO D. SO
3
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CuO không tan trong nước
BaO tan trong nước làm quỳ chuyển xanh
CO không tan trong nước
SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án: D
Bài 27: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)
2
, CaSO
4
, HCl.
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO
2
, CO
2
, NaOH, CaSO
4
.
D. CaO, Ba(OH)
2
, MgSO
4
, BaO.
Lời giải
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO
2
, CO
2
là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Đáp án: B
Bài 28: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO
2
, SO
2
, NO, P
2
O
5
. B. CO
2
, SO
3
, Na
2
O, NO
2
.
C. SO
2
, P
2
O
5
, CO
2
, SO
3
. D. H
2
O, CO, NO, Al
2
O
3
.
Lời giải
A: NO là oxit trung tính
B: Na2O là oxit bazo
D: CO và NO là oxit trung tính, Al
2
O
3
là oxit lưỡng tính
Đáp án: C
Bài 29: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na
2
O.
C. CaO, CO
2
, K
2
O, Na
2
O. D. K
2
O, FeO, P
2
O
5
,
Mn
2
O
7
.
Lời giải
A. NO là oxit trung tính
C. CO
2
là oxit axit
D. P
2
O
5
là oxit axit
Đáp án: B
Bài 30: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO
2
. B. SO
3
.
C. SO
2
. D. K
2
O.
Lời giải
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
Đáp án: B
Bài 31: Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính
axit?
A. CaO B. Ba
C. SO
3
D. Na
2
O
Lời giải
Oxit axit khi tác dụng với H
2
O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit
A. CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
=> dung dịch có tính bazơ
B. Ba + H
2
O → Ba(OH)
2
=> dung dịch có tính bazơ
C. SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
=> dung dịch có tính axit
D. Na
2
O + H
2
O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Đáp án: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 32: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch
bazơ
A. CaO, CuO B. CO, Na
2
O.
C. CO
2
, SO
2
D. P
2
O
5
, MgO
Lời giải
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit
axit
=> CO
2
; SO
2
thỏa mãn
Đáp án: C
Bài 33: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe
2
O
3
, MgO, CuO, ZnO
thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81. B. 5,55.
C. 6,12. D. 5,81.
Lời giải
n
HCl
= C
M
. V
HCl
= 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxi là M
2
On
PTHH: M
2
On + 2nHCl → 2MCln + nH
2
O
0,1 → 0,05 (mol)
Theo PTHH:
2
1 0,1
0,05
22
H O HCl
nn= = =
Bảo toàn khối lượng ta có:
2
Oxit HCl Muoi H O
m m m m+ = +
→ 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18
→ mmuối = 5,55 (g)
Đáp án: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 34: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung
dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:
A. 33,06% và 66,94% B. 66,94% và 33,06%
C. 33,47% và 66,53% D. 66,53% và 33,47%
Lời giải
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O (1)
x → 2x
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O (2)
y → 6y
ta có m
hh
= m
CuO
+ m
FeO
= 80x + 81y = 12,1 (I)
n
HCl
= V
HC
l . C
M
HCl
= 0,1 . 3 = 0,3 mol
n
HCl
= n
HCl
(1)
+ n
HCl(2)
= 2x + 2y = 0,3 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,05 và y = 0,1
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 33,06%
=> %ZnO = 66,94%
Đáp án: A
Bài 35: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml
H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô
cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g
C. 3,81 g D. 5,81 g
Lời giải
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H
2
SO
4
thì n
H2SO4
= n
H2O
- Số mol H
2
SO
4
= 0,5. 0,1 = 0,05 mol -> Số mol H
2
O = 0,05 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
M
oxit
+ m
axit
sunfuric
= m
muối sunfat
+ m
nước
-> m
muối sunfat
= (m
oxit
+ m
axit sunfuric
) – m
nước
= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam
Đáp án: A
Bài 36: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H
2
SO
4
có
nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit
kim loại hóa trị II trên là
A. FeO. B. CuO.
C. MgO. D. ZnO.
Lời giải
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO
Đặt mol RO = 1 (mol)
→ mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)
PTHH:
RO + H
2
SO
4
→ RSO
4
+ H
2
O
1 → 1 → 1 (mol)
( ) ( )
24
24
24
24
4
dd
dd
98.1 98( )
98
.100% .100% 700( )
%1
16 700
4%
96( )
716
H SO
H SO
H SO
sau RO H SO
RSO
mg
m
mg
C
m m m
mR
Rg
g
R
→ = =
= = =
+ + =
+
+= + =
=
Ta có
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
4
4
dd sau
% .100%
96
16,22% .100%
716
16,22 11613,52 100 96
83,78 2013,52
24( )
RSO
m
RSO
m
R
R
RR
R
R Mg
=
+
=
+
+ = +
=
=
Vậy công thức của oxit kim loại là MgO.
Đáp án: C
Bài 37: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công
thức của oxit kim loại là:
A. CaO. B. CuO.
C. FeO. D. ZnO.
Lời giải
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl
2
+ H
2
O
Ta có m
HCl
= (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n
HCl
= 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n
RO
= n
HCl
/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Đáp án: B
Bài 38: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?
A. CaO ; B. CuO ;
C. Fe
2
O
3
; D. ZnO.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Đáp án: A
Bài 39: Cho các oxit: SO
2
, Na
2
O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước
là
A. SO
2
B. Na
2
O
C. CuO D. CaO
Lời giải
CuO không tác dụng được với nước
2 2 2 3
22
22
2
()
SO H O H SO
Na O H O NaOH
CaO H O Ca OH
+
+→
+→
Đáp án: C
Bài 40: Oxit được chia thành mấy loại?
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Lời giải
Oxit được chia làm 4 loại
+ oxit bazơ
+ oxit axit
+ oxit lưỡng tính
+ oxit trung tính
Đáp án: D
Bài 41: Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Lời giải
Đáp án C
Bài 42: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Bài 43: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án A
Bài 44: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit
tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 45: Oxit được chia làm mấy loại?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Lời giải
Oxit được chia thành 4 loại là oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit lưỡng tính
Đáp án: A
Bài 46: oxit nào sau đây là oxit bazơ:
A. Na
2
O B. CO
2
C. CO D. Al
2
O
3
Lời giải
CO là oxit trung tính
CO
2
là oxit axit
Al
2
O
3
là oxit lưỡng tính
Na
2
O là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 47: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. BaO B. CaO
C. CO D. CO
2
Lời giải
BaO và CaO là oxit bazo
CO là oxit trung tính
CO
2
là oxit axit
Đáp án: D
Bài 48: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K
2
O. B. CuO.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. P
2
O
5
. D. CaO.
Lời giải
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Đáp án: C
Bài 49: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO B. BaO
C. Na
2
O D. SO
3
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit
Đáp án: D
Bài 50: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết
phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P
2
O
3
. B. P
2
O
5
.
C. PO
2
. D. P
2
O
4
.
Lời giải
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P
2
O
x
2
2
2.31
% .100% .100% 43,66%
(2.31 16. )
6200 43,66.(62 16 )
62 16 142
5
x
P
PO
M
P
Mx
x
x
x
= = =
+
= +
+ =
=
Vậy công thức của oxit là P
2
O
5
Đáp án: B
Bài 51: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng
giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe
2
O
3
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Fe
3
O
4
. D. FeO
2
.
Lời giải
Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3
=> Đặt khối lượng của Fe là 7 thì khối lượng của O là 3
Gọi công thức của oxit là: Fe
x
O
y
(x,y € N*)
Áp dụng công thức ta có:
::
:
56 16
73
: 0,125:0,1875
56 16
2:3
Fe O
Fe O
x y n n
mm
=
=
==
=
Vậy công thức của oxit là Fe
2
O
3
Đáp án: B
Bài 52: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe
3
O
4
bằng khí hiđro. Khối
lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn. B. 0,156 tấn.
C. 0,126 tấn. D. 0,467 tấn.
Lời giải
34
34
34
34
% .100%
90% .100%
0,58
0,58 90%
0,552(tan)
100%
Fe O
Fe O
m
Fe O
mquang
m
mFe O
=
=
= =
=> khối lượng Fe
3
O
4
có trong quặng là 0,552 (tấn)
Fe
3
O
4
+ 4H
2
→ 3Fe + 4H
2
O
232 g → 3.56 g
0,522 g → ? g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> mFe = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn
Đáp án: A
Bài 53: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g
CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít.
C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Lời giải
n
CuO
= 0,25 mol; n
PbO
= 0,5mol
CuO + H
2
→ Cu + H
2
O (1)
PbO + H
2
→ Pb + H
2
O (2)
Theo phương trình (1) ta có n
H2
(1) = n
CuO
= 0,25 mol
Theo phương trình (2) ta có n
H2
(2) = n
PbO
= 0,5 mol
=> n
H2
phản ứng = n
H2
(1) + n
H2
(2) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol
=> V
H2
= 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Đáp án: B
Bài 54: Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
bằng V(lít)
khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít B. 6,72 lít
C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Lời giải
Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là: CO + [O]
oxit
-> CO
2
Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn. Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị
giảm.
m
rắn giảm
= m
O (trong oxit)
= 44,8 – 40 = 4,8g
4,8
0,3
16
O
n mol = =
Mà n
CO
= n
CO2
= n
[O] trong oxit
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> V
CO
= 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án: B
Bài 55: Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
và CuO cần dùng 1,792 lít
khí H
2
đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
A. 3,73 g B. 3,6 g
C. 3,65 g D. 3,44 g
Lời giải
Bài 56: Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO bằng khí H
2
, sau phản ứng
thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H
2
đã dùng là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít
C. 8,96 lít D. 11,2 lít
Lời giải
m
oxit
= m
kim
loại
+ m
oxit
=> m
oxit
= m
oxit
– m
kim
loại
= 24 – 17,6 = 6,4g
n
O
=
6,4
16
= 0,4 mol
Khi oxit bazơ tác dụng với H
2
thì
22
[]H H O O trongoxit
n n n==
Mà
[]O trongoxit
n
= 0,4 mol
2
H
n
= 0,4 mol
2
H
V
= 0,4.22,4 = 8,96 lít
Đáp án: C
Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng
Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO.
B. dung dịch Ca(OH)
2
.
C. chất không tan Ca(OH)
2
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
D. cả B và C.
Lời giải
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Vì Ca(OH)
2
là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1
phần không tan lắng xuống
Đáp án: D
Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
A. Công nghiệp sản suất cao su
B. Sản xuất thủy tinh.
C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Lời giải
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí
nước thải của các nhà máy.
=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Đáp án: A
Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. CaCO
3
. B. MgCO
3
. C. NaCl. D. CaO.
Lời giải
Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt
độ chua của đất
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(môi trường bazơ)
Ca(OH)
2
trung hòa lượng H
+
trong đất làm đất bớt chua
Đáp án: D
Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
A. H
2
O, CO
2
, HCl, H
2
SO
4
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. CO
2
, HCl, NaOH, H
2
O.
C. Mg, H
2
O, NaCl, NaOH.
D. CO
2
, HCl, NaCl, H
2
O.
Lời giải
Canxi oxit có thể tác dụng được với : H
2
O, CO
2
, HCl, H
2
SO
4
.
Đáp án: A
Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là
A. PbO
2
, K
2
O, SO
3
. B. BaO, K
2
O, SO
2
.
C. Al
2
O
3
, NO, SO
2
. D. CaO, FeO, NO
2
.
Lời giải
Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K
2
O, SO
2
.
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
K
2
O + H
2
O → 2KOH
SO
2
+ H
2
O ⇆ H
2
SO
3
Đáp án: B
Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P
2
O
5
ta dùng:
A. nước và quỳ tím. B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch KOH. D. quỳ tím khô.
Lời giải
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P
2
O
5
ta dùng: nước và quỳ tím
- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)
2
=> chất rắn ban đầu là CaO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H
3
PO
4
=> chất rắn ban đầu là P
2
O
5
Đáp án: A
Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. H
2
O, NO, KOH. B. NaOH, SO
3
, HCl.
C. P
2
O
5
, CuO, CO. D. H
2
O, H2CO
3
, CO
2
.
Lời giải
BaO tác dụng được với: H
2
O, H
2
CO
3
, CO
2
.
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
BaO + H
2
CO
3
→ BaCO
3
+ H
2
O
BaO + CO
2
→ BaCO
3
Loại A vì BaO không phản ứng với KOH
Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH
Loại C vì BaO không phản ứng với CO.
Đáp án: D
Bài 8: Lưu huỳnh trioxit (SO
3
) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là bazơ. B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là
axit.
Lời giải
SO3 là oxit axit
=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là
muối
Đáp án: C
Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO
3
. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu
được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
A. 308,8 kg. B. 388,8 kg.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. 380,8 kg. D. 448,0 kg.
Lời giải
1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO
3
=> m
CaCO3
= 0,8 tấn = 800 kg
CaCO
3
→ CaO + CO
2
100 kg 56 kg
800 kg → 448 kg
Vì hiệu suất là 85% => m
CaO
thực tế
= 448.85% = 380,8 kg
Đáp án: C
Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống,
biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?
Lời giải
CaCO
3
→ CaO + CO
2
↑
Theo phương trình 100(g)→ 56 (g)
Hay 100 kg → 56 (kg)
Theo đề bài 10 kg → x (kg)
=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)
Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: m
CaO
= 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)
Đáp án: C
Bài 11: Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi
trong có nồng độ mol là
A. 0,15M. B. 0,0125M.
C. 0,015M. D. 0,0025M.
Lời giải
nCaO = 0,01 mol
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
0,01 → 0,01
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
0,01
0,0125
0,8
M
n
CM
V
= = =
Đáp án: B
Bài 12: Để nhận biết hai khí SO
2
và O
2
ta dùng
A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch Ca(OH)
2
.
C. dung dịch Ba(OH)
2
. D. cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Để nhận biết hai khí SO
2
và O
2
ta có thể dùng:
- Qùy tím ẩm: SO
2
làm quỳ chuyển đỏ, O
2
không đổi màu
- Dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
: SO
2
làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O
2
không hiện tượng
Đáp án: D
Bài 13: Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong
thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?
A. CO
2
B. SO
2
C. H
2
D. H
2
S
Lời giải
X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện
vẩn đục → X là SO
2
vì
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
Đáp án: B
Bài 14: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO
3
) tác dụng với H
2O
, thu được 250 ml
dung dịch axit sunfuric (H
2
SO
4
). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M. B. 0,4M.
C. 0,5M. D. 0,6M.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3
8
0,1
80
SO
n mol==
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
0,1 → 0,1 mol
0,1
0,4
0,25
M
n
CM
V
= = =
Đáp án: B
Bài 15: Hòa tan hết m gam SO
3
vào nước thu được 98 gam dung dịch axit
sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO
3
là:
A. 20g B. 15g
C. 25g D. 10g
Lời giải
24
24
24
3 2 4
3
98.12,5
100
0,125( )
98
0,125( )
0,125.80 10
H SO
H SO
H SO
SO H SO
SO
m
n mol
M
n n mol
mg
= = =
= =
= =
Đáp án: D
Bài 16: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO
2
, CO, SO
2
lội qua dung dịch nước vôi trong
(dư), khí thoát ra là:
A. CO B. CO
2
C. SO
2
D. CO
2
và SO
2
Lời giải
Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)
2
là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO
2
và SO
2
và 2 khí này bị
hấp thụ trong dd
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 17: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung
dịch HCl đã dùng là :
A. 60 gam B. 40 gam
C. 50 gam D. 73 gam
Lời giải
n
CaO
= 0,1 mol
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
0,1 mol → 0,2 mol
=> m
HCl
= 0,2.36,5 = 7,3 gam
=> Khối lượng dd HCl đã dùng là:
7,3.100%
50( )
14,6%
HCl
m gam==
Đáp án: C
Bài 18: Cho 9,3 gam Na
2
O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản
ứng thu được muối m gam muối natriclorua. Giá trị của a và m là:
A. a = 1,5 M và m = 8,775g B. a = 1,5 M và m = 17,55g
C. a = 2 M và m = 8,775g D. a = 2 M và m = 8,775g
Lời giải
2
9,3
0,15
62
Na O
n = = →
Theo PTHH thì n
HCl
= 0,3 mol và n
NaCl
= 0,3 mol
0,3
0,15
0,2
0,3.58,5 17,55
aM
mg
==
→
==
Đáp án: B
Bài 19: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch
HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO B. CaO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. MgO D. FeO
Lời giải
Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO
21,9.10%
2,19( ) 0,06
100%
HCl HCl
m gam n mol= = =
PTHH: RO + 2HCl → RCl
2
+ H
2
O
0,03mol ← 0,06mol
2,4
80
0,0
10 80 64
3
RRO R
MMM = = + = = =
=> R là Cu
=> Công thức oxit cần tìm là CuO
Đáp án: A
Bài 20: Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch
H
2
SO
4
20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A. CuO B. CaO
C. MgO D. FeO
Lời giải
Đặt công thức của oxit là RO
C% = m
chất
tan
: m
dung dịch
=> m
H2SO4
= m
dung
dịch
. C% =98.20% = 19,6g
=> n
H2SO4
= 19,6 : 98 = 0,2 mol
PTHH: RO + H
2
SO
4
→ RSO
4
+ H
2
O
1 1
x ← 0,2
Theo phương trình phản ứng ta tính được
n
RO
= n
H2SO4
= 0,2 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> M
RO
= m
RO
: n
RO
= 8 : 0,2 = 40
=> M
R
= 24 (Mg)
Đáp án: C
Bài 21: Để hòa tan hết 5,1 g M
2
O
3
phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử
khối của M
2
O
3
là:
A. 160 B. 102
C. 103 D. 106
Lời giải
43,8
. % .25% 10,95( )
100% 100%
dd HCl
HCl
m
m C g= = =
10,95
n 0,3
36,5
HCl
HCl
HCl
m
M
= = =
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
0,05 ← 0,3 (mol)
Theo PTHH: nM2O3 = 1/6. nHCl = 0,3/6 = 0,05 (mol)
23
23
23
5,1
102( / )
0,05
MO
MO
MO
m
M g mol
n
= = =
Đáp án: B
Bài 22: Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al
2
O
3
. Hòa
tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V
là
A. 2 B. 2,5
C. 2,25 D. 1,25
Lời giải
PTHH:
2Mg + O
2
o
t
→
2MgO (1)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
x 2x
2Ca + O
2
o
t
→
2CaO (2)
y 2y
4Al + 3O
2
o
t
→
2Al
2
O
3
(3)
z
2
3
z
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
2x 4x
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
2y 4y
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
2
3
z
→ 4z
Từ các phương trình, ta nhận thấy:
n
HCl
= 4x + 4y + 4z = 4.(x + y + z) = 4.n
O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có:
2322
,, ,,
20,3 13,1 7,2( )
MgO CaO Al OMg Ca Al O O
m m m m gam+ = = − =
⇒n
O2
= 0,225(mol) ⇒ n
O2
= 0,225(mol)
=> n
HCl
= 4.0,225 = 0,9 mol => V
HCl
= 2,25 (lít)
Đáp án cần chọn là: C
Bài 23: Có 2 chất bột trắng CaO và Al
2
O
3
thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột
là
A. dung dịch HCl. B. NaCl.
C. H
2
O. D. giấy quỳ tím.
Lời giải
CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al
2
O
3
thì không tan trong nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Đáp án: C
Bài 24: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. CaSO
3
và HCl; B. CaSO
4
và HCl;
C. CaSO
3
và NaOH D. CaSO
3
và NaCl.
Lời giải
Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO
2
CaSO
3
+ HCl → CaCl
2
+ SO
2
↑ + H
2
O
Đáp án: A
Bài 25: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm?
A. Al và H
2
SO
4
loãng. B. NaOH và dung dịch HCl.
C. Na
2
SO
4
và dung dịch HCl. D. Na
2
SO
3
và dung dịch
HCl
Lời giải
Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl + SO
2
↑ + H
2
O
Đáp án: D
Bài 26: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. Na
2
SO
3
và H
2
O B. Na
2
SO
3
và NaOH
C. Na
2
SO
4
và HCl D. Na
2
SO
3
và H
2
SO
4
Lời giải
Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO
2
A, B, C đều không xảy ra phản ứng hóa học
D. Na
2
SO
3
+ 2H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
Đáp án: D
Bài 27: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
A. CaCO
3
B. NaCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. K
2
CO
3
D. Na
2
SO
4
.
Lời giải
CaCO
3
được dùng để sản xuất vôi sống
CaCO
3
o
t
→
CaO (vôi sống) + CO
2
↑
Đáp án: A
Bài 28: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
A. CaO và CO B. CaO và CO
2
C. CaO và SO
2
D. CaO và P
2
O
5
Lời giải
CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
Đáp án: B
Bài 29: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
A. SO
2
B. CaO
C. Fe
2
O
3
D. Al
2
O
3
Lời giải
CaO vừa tan trong nước vừa dùng để hút ẩm
Đáp án : B
Bài 30: Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một
nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:
A. CO
2
B. N
2
.
C. O
2
. D. SO
2
.
Lời giải
CO
2
là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính
Đáp án: A
Bài 31: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. CO
2
B. O
2
C. N
2
D. H
2
Lời giải
Các thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit
các bon (CO
2
), ô-xit Nitơ (N
2
O), khí mê-tan (CH
4
) và ô zôn (O
3
). Vai trò gây nên
hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO
2
=> CFC => CH
4
=> O
3
=>NO
2
. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh
mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.
Đáp án: A
Bài 32: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO
2
?
A. H
2
SO
4
đặc. B. P
2
O
5
khan.
C. NaOH rắn. D. CuSO
4
khan.
Lời giải
NaOH rắn không làm khô được khí CO
2
vì có phản ứng với CO
2
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+H
2
O
Đáp án: C
Bài 33: Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
A. CO
2
B. SO
2
C. CO D. SO
3
Lời giải
CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO
Đáp án: C
Bài 34: Canxi oxit là một
A. axit B. bazơ
C. oxit D. muối
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Canxi oxit có công thức là CaO, là hợp chất được tạo bởi nguyên tố Canxi (Ca) và
Oxi (O) nên canxi oxit là một oxit.
Đáp án: C
Bài 35: SO
2
là
A. oxit trung tính B. oxit axit
C. oxit lưỡng tính D. oxit bazơ
Lời giải
SO
2
được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO
2
là
một oxit axit.
Đáp án: B
Dạng 3: Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 1: Cho 1,68 lít CO
2
(đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết
thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối
thu được sau phản ứng là
A. 0,2M B. 0,3M
C. 0,4M D. 0,5M
Lời giải
n
CO2
= 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ H
2
O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => V
dd
= 250 ml = 0,25 lít
23
0,075
0,3
0,25
M
C K C O M = =
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO
2
(đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO
3
không tan. Giá trị bằng số của V là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 0,896 lít B. 0,448 lít
C. 8,960 lít D. 4,480 lít
Lời giải
nBa(OH)
2
= 0,04 mol
SO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaSO
3
+ H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng ?mol 0,04 mol
Từ phương trình => n
SO2
= n
Ba(OH)2
= 0,04 mol
=> V
SO2
= n
CO2
. 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít
Đáp án: A
Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng
độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
A. 1M B. 2M
C. 2,5M D. 1,5M
Lời giải
nCO2 = 0,5 mol
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam
%.
25%.650
162,5
100% 100
dd
NaOH
Cm
m gam = = =
=> nNaOH = 4,0625 mol
Xét tỉ lệ:
2
2
NaOH
CO
n
n
T =
=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,5 mol → 0,5 mol
23
0,5
1
0,5
M Na CO
CM = =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M.
Khối lượng hai muối tạo thành là
A. 0,85 gam và 1,5 gam. B. 0,69 gam và 1,7 gam.
C. 0,85 gam và 1,7 gam. D. 0,69 gam và 1,5 gam.
Lời giải
n
CO2
= 0,02mol; n
KOH
= 0,025mol
Xét tỉ lệ:
2
0,025
1 1,25 2
0,02
KOH
CO
n
n
= =
=> phản ứng tạo 2 muối K
2
CO
3
(x mol) và KHCO
3
(y mol)
CO
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ H
2
O
x ← 2x ← x
CO
2
+ KOH → KHCO
3
y ← y ← y
Theo PT ta có:
2
0,02(1)
CO
n x y= + =
KOH
n
= x + y = 0,02(1)
Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol
=> m
K2CO3
= 0,005.138 = 0,69gam; m
KHCO3
= 0,015.100 = 1,5gam
Đáp án: D
Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO
2
( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng
tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước.
B. Muối natri hidrocacbonat.
C. Muối natricacbonat.
D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g
=> n
NaOH
= m
NaOH
: M
NaOH
= 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol
n
CO2
= V
CO2
: 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol
Ta có:
2
1
1
1
NaOH
CO
n
n
==
=> Phản ứng tạo muối axit: CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
Đáp án: B
Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO
2
tạo ra trong phản ứng
trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối
hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
A. 12,0 gam. B. 10,8 gam.
C. 14,4 gam. D. 18,0 gam.
Lời giải
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số
mol.
Gọi
2 3 3
1,4
Na CO NaHCO
n xmol n xmol= =
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
x ← 2x ← x
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
1,4x ← 1,4x ← 1,4x
=> n
NaOH
= 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5
=> n
CO2
= x + 1,4x = 1,2 mol
C + O2 → CO
2
=> n
C
= n
CO2
= 1,2 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> m
C
= 1,2.12 = 14,4 gam
Đáp án: C
Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối
lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
A. 16,8 gam. B. 8,4 gam.
C. 12,6 gam. D. 29,4 gam.
Lời giải
n
CO2
= 0,2 mol;
+) Áp dụng công thức: m
dd
= D.V = 1,05.190,48 = 200 gam
=> m
NaOH
= 200.2% = 4 gam => n
NaOH
= 0,1 mol
Xét tỉ lệ:
2
0,5 1
NaOH
CO
n
n
=
=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO
3
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
0,1 ← 0,1 → 0,1
=> m
NaHCO3
= 0,1.84 = 8,4 gam
Đáp án: B
Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO
2
(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu
được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
A. 12,6 gam NaHCO
3
; 2,0 gam NaOH
B. 5,3 gam Na
2
CO
3
; 8,4 gam NaHCO
3
C. 10,6 gam Na
2
CO
3
; 4,2 gam NaHCO
3
D. 10,6 gam Na
2
CO
3
; 2,0 gam NaOH
Lời giải
n
CO2
= v
CO2
: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
m
NaOH
= m
dd
. C% = 40.20% = 8 gam
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
n
NaOH
= 8:40 = 0,2 mol
Ta có:
2
0,2
12
0,15
NaOH
CO
n
n
=
=> Tạo 2 muối Na
2
CO
3
và NaHCO
3
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
x x ← x(mol)
2NaOH + CO
2
→Na
2
CO
3
+ H
2
O
2y y ← y(mol)
Có hệ phương trình:
3
23
8,4
0,15 0,1
2 0,2 0,05 5,3
NaHCO
Na CO
m
x y x
x y y m
=
+ = =
+ = = =
Đáp án: B
Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO
2
vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp
2 muối Na
2
CO
3
và NaHCO
3
. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO
3
thì cần thêm
bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
A. 0,336 lít. B. 0,112 lít.
C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Lời giải
n
CO2
= 0,11 mol
CO
2
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
x 2x x
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
y y y
Ta có hệ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
0,11
0,01
0,1
106 84 9,46
CO
muoi
n x y
x
y
m x y
= + =
=
=
= + =
Ta có n
NaOH
= 2x + y = 0,12 mol
Để thu được NaHCO
3
thì chỉ xảy ra phản ứng:
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
=> n
NaHCO3
= n
CO2
= 0,12 mol
=> n
CO2
cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO
2
Đáp án: D
Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO
2
(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam
NaOH sản phẩm thu được là muối Na
2
CO
3
. Khối lượng muối Na
2
CO
3
thu được là:
A. 14,84 gam B. 18, 96 gam
C. 16,96 gam D. 16,44 gam
Lời giải
n
CO
2 =0,14 mol
n
NaOH
=0,32 mol
→ pư (1) có dư NaOH → n
Na2CO3
= n
CO2
=0,14 mol
→ m
Na2CO3
= 14,84 g
Đáp án: A
Bài 11: Dẫn 1,12 lít khí SO
2
(đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,1M. Khối
lượng của muối thu được sau phản ứng là
A. 8 gam. B. 12 gam.
C. 6 gam. D. 9 gam.
Lời giải
22
()
0,05 ; 0,07
SO Ca OH
m mol n mol==
Xét tỷ lệ:
2
2
()
0,05
1
0,07
SO
Ca OH
n
n
=
SO
2
hết, Ca(OH)
2
dư, phản ứng tạo muối CaSO
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
0,05 → 0,05 → 0,05
=> m
CaSO3
= 0,05.120 = 6 gam
Đáp án: C
Bài 12: Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8
lít khí SO
2
(đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam. B. 3 gam.
C. 7 gam. D. 10 gam.
Lời giải
n
CaO
= 0,1 mol; n
SO2
= 0,15 mol
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
0,1 → 0,1 mol
Xét tỉ lệ:
2
2
()
0,125
12
0,1
SO
Ca OH
n
n
=
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO
3
(x mol) và Ca(HSO
3
)
2
(y mol)
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
x ← x ← x
2SO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HSO
3
)
2
2y ← y ← y
Từ PTHH ta có: ∑n
SO2
= x + 2y = 0,125 (1)
∑n
Ca(OH)2
= x + y = 0,1 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
2 0,125 0,075
0,1 0,025
x y x
x y y
+ = =
+ = =
3
0,075.120 9
CaSO
m gam = =
Đáp án: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 13: Cho 2,24 lít CO
2
(đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư. Khối lượng
chất kết tủa thu được là :
A. 19,7 g B. 19,5 g
C. 19,3 g D. 19 g
Lời giải
n
CO2
= V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Vì Ba(OH)
2
dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
PTHH: CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
1 1
0,1 x
Từ pt ta có n
BaCO3
= n
CO2
= 0,1 mol
=> m
BaCO3
= n
BaCO3
. M
BaCO3
= 0,1 . 197 = 19,7g
Đáp án: A
Bài 14: Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO
2
sục
qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao
nhiêu lít CO
2
đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. 0,224 lít. B. 3,360 lít.
C. 2,016 lít hoặc 0,224 lít. D. 2,24 lít hoặc 3,36 lít.
Lời giải
n
CaO
= 0,05 mol
1 gam kết tủa thu được là CaCO
3
: 0,01 mol
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
0,05 → 0,05 mol
TH1: CO
2
phản ứng hết, Ca(OH)
2
dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO
3
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,01 ← 0,01
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> n
CO2
= 0,01 mol => V = 0,224 lít
TH2: cả CO
2
và Ca(OH)
2
phản ứng hết tạo 2 muối CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,01 ← 0,01 ← 0,01
2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2
0,08 ← 0,04
=> n
CO2
= 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => V
CO2
= 2,016 lít
Đáp án: C
Bài 15: Khử 16 gam Fe
2
O
3
bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung
dịch Ca(OH)
2
dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 10 g B. 20 g
C. 30 g D. 40 g
Lời giải
23
Fe O
n
= 16 : 160 = 0,1 mol
Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + 3CO
2
(1)
1 3mol
0,1 ? mol
n
CO2
= 0,3 mol
Do Ca(OH)
2
dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (2)
1 1 mol
0,3 ? mol
Có n
CO2
(2) = n
CO2
(1) = 0,3 mol
=> n
CaCO3
= 0,3 mol
=> a = m
CaCO3
= n
CaCO3
. M
CaCO3
= 0,3 . 100 = 30g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: C
Dạng 4: Bài tập tính chất hóa học của axit
Bài 1: Tính chất hóa học nào không phải của axit?
A. Tác dụng với kim loại.
B. Tác dụng với muối.
C. Tác dụng với oxit axit.
D. Tác dụng với oxit bazơ.
Lời giải
Tính chất hóa học không phải của axit là: Tác dụng với oxit axit.
Axit không phản ứng với oxit axit
Đáp án: C
Bài 2: Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
A. O2. B. HCl.
C. CO2. D. H2O.
Lời giải
Axit tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Đáp án: B
Bài 3: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung
dịch Axit H
2
SO
4
loãng ?
A. ZnSO
4
B. Na
2
SO
3
C. CuSO
4
D. MgSO
3
Lời giải
A. Thỏa mãn: Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
↑
B,D loại vì không phải muối sunfat
C. Loại vì Cu không phản ứng với dd H
2
SO
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 4: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit
HCl dư là:
A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh
lam
D. Không xảy ra hiện tượng gì
Lời giải
Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí
thoát ra, dung dịch thu được không màu : Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Dung dịch MgCl2 thu được không có màu
Đáp án: B
Bài 5: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng?
A. Mg, Zn, Ag, Cu. B. Mg, Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al, Mg. D. Al, Cu, Fe, Ag.
Lời giải
Các kim loại tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Đáp án: C
Bài 6: Axit H
2
SO
4
loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Al B. Fe
C. Mg D. Ag.
Lời giải
Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại không tác dụng được với
H
2
SO
4
loãng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ag đứng sau H => Không phản ứng
Đáp án: D
Bài 7: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit H
2
SO
4
loãng?
A. Fe B. Al
C. Cu D. Na
Lời giải
Fe, Al, Na tác dụng với dung dịch axit H
2
SO
4
loãng
Cu không tác dụng với dd axit H
2
SO
4
loãng
Đáp án: C
Bài 8: Dãy gồm các oxit tác dụng được với nước tạo thành dung dịch axit là:
A. CO, CO
2
, SO
2
B. P
2
O
5
, NO, SO
2
C. P
2
O
5
, SO
2
, CO
2
D. NO, SO
2
, CO
Lời giải
A sai do CO không tác dụng với nước
B sai do NO không tác dụng với nước
C đúng
D sai do NO và CO không tác dụng với nước
Đáp án: C
Bài 9: Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
A. Ba(OH)
2
. B. Ca(NO
3
)
2
.
C. AgNO
3
. D. MgSO
4
.
Lời giải
Chất kết tủa có chứa gốc Cl là AgCl và PbCl
2
Chất tạo kết tủa trắng với HCl là AgNO
3
PTHH: AgNO
3
+ HCl → AgCl↓trắng + HNO
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: C
Bài 10: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng sinh ra chất kết tủa màu
trắng:
A. ZnO, BaCl
2
B. CuO, BaCl
2
C. BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
D. Ba(OH)
2
, ZnO
Lời giải
A ZnSO
4
tan không có kết tủa
B CuSO
4
cũng tan
D ZnSO
4
tan
C kết tủa BaSO
4
màu trắng
Đáp án: C
Bài 11: Dãy các chất có thể tác dụng với dung dịch HCl là:
A. Na, FeO, CuO B. FeO, CuO, CO
2
C. Fe, FeO, CO
2
D. Na, FeO, CO
2
Lời giải
Dãy các chất có thể tác dụng với dung dịch HCl là Na, FeO, CuO
B, C, D sai do có CO
2
không tác dụng với HCl
Đáp án: A
Bài 12: Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
A. NaOH. B. Na
2
CO
3
.
C. H
2
SO
4
. D. Ca(OH)
2
.
Lời giải
CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H
2
SO
4
tạo muối CuSO
4
có màu xanh
lam
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
Đáp án: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 13: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Lời giải
PTHH: BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + H
2
O + CO
2
↑
Đáp án: C
Bài 14: Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. Na
2
O, SO
3
, CO
2
. B. K
2
O, P
2
O
5
, CaO.
C. BaO, Al
2
O
3
, Na
2
O. D. CaO, BaO, K
2
O.
Lời giải
Loại A vì SO
3
, CO
2
không phản ứng với dung dịch HCl
Loại B vì P
2
O
5
không phản ứng với dung dịch HCl
Loại C vì Al
2
O
3
không tan trong nước
Đáp án: D
Bài 15: Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na
2
O; BaO; CuO;
MgO; SO
2
; P
2
O
5
A. Na
2
O; BaO; CuO; P
2
O
5
B. BaO; CuO; MgO; SO
2
C. Na
2
O; BaO; CuO; MgO D. Na
2
O; BaO; MgO
;P
2
O
5
Lời giải
Na
2
O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit=> muối và nước
Đáp án: C
Bài 16: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng tạo thành sản
phẩm có chất khí là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Na
2
SO
3
, CaCO
3
, Zn. B. Al, MgO, KOH.
C. BaO, Fe, CaCO
3
. D. Zn, Fe
2
O
3
, Na
2
SO
3
.
Lời giải
Viết phản ứng ở từng đáp án
A.
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
B.
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
↑
H
2
SO
4
+ MgO → H
2
O + MgSO
4
H
2
SO
4
+ 2KOH → 2H
2
O + K
2
SO
4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H
2
SO
4
→ H
2
O + BaSO
4
Fe + H
2
SO
4
→ H
2
+ FeSO
4
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→ H
2
O + CO
2
+ CaSO
4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D.
H
2
SO
4
+ Zn → H
2
+ ZnSO
4
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
→ Loại vì có phản ứng với Fe
2
O
3
không sinh ra khí
Đáp án: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 17: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Mg B. CaCO
3
C. Cu D. Na
2
SO
3
.
Lời giải
A. Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
↑
B. CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑+ H
2
O
C. Cu + HCl không phản ứng
D. Na
2
S + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
S↑
Trong 3 khí H
2
, CO
2
, H
2
S chỉ có khí H
2
nhẹ hơn không khí
Đáp án : A
Bài 18: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được
3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,5M. B. 0,6M.
C. 0,15M. D. 0,3M.
Lời giải
n
H2
= 0,15 mol
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
0,3 ← 0,15 mol
=> n
HCl
= 0,3 mol => CM
HCl
= 0,3 / 0,5 = 0,6M
Đáp án: B
Bài 19: Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí
hidro ở đktc.Giá trị của a là
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam.
C. 16,8 gam. D. 22,4 gam.
Lời giải
n
H2
(ĐKTC) = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑
0,3 ← 0,3 (mol)
=> m
Fe
= 0,3. 56 = 16,8 (g)
Đáp án: C
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị
của V cần tìm là:
A. 0,1. B. 100.
C. 50. D. 300
Lời giải
n
Fe
= 5,6: 56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑
Theo PTHH: n
HCl
= 2nFe = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
=> V
HCl
= n: CM = 0,2: 2 = 0,1 (lít) = 100 (ml)
Đáp án: B
Bài 21: Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch A và khí H
2
. Khối lượng dung dịch A là
A. 316,25 gam. B. 300,00 gam.
C. 312,35 gam. D. 315,75 gam.
Lời giải
n
Zn
= 0,25 mol
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
0,25 → 0,25 → 0,25 mol
Vì phản ứng sinh ra khí H
2
=> m
dd
sau phản ứng
= m
dd
trước phản ứng
– m
H2
Ta có: mdd trước phản ứng = m
Zn
+ m
dd
HCl
= 16,25 + 300 = 316,25 gam
=> m
dd
sau phản ứng
= 316,25 – 0,25.2 = 315,75 gam
Đáp án: D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 22: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít B. 4,48 lít
C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Lời giải
n
Mg
= m
Mg
: M
Mg
= 4,8 : 24 = 0,2mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
1mol 2mol 1mol
0,2mol ? mol
V
H2
= n
H2
. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
Đáp án: B
Bài 23: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%. B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%. D. 65% và 35%.
Lời giải
Chỉ có Zn phản ứng với H
2
SO
4
, Cu không phản ứng.
n
H2
= 0,1 mol
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
0,1 ← 0,1 mol
=> m
Cu
= 10,5 – m
Zn
= 10,5 – 0,1.65 = 4 gam
6,5
% .100% 61,9%;% 38,1%
10,5
Zn Cu
mm= = =
Đáp án: B
Bài 24: Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X
bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H
2
(đktc). Giá trị của m là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 10,2 gam. B. 8,3 gam.
C. 2,7 gam D. 16,6 gam.
Lời giải
2
5,6
0,25
22,4
H
n mol==
Đặt số mol Al = số mol Fe = x (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
x → 1,5x (mol)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑
x → x (mol)
Tổng số mol H
2
là: 1,5x + x = 0,25 → x = ? (mol)
→ m
hh
= m
Al
+ m
Fe
= 27x + 56x = ? (g)
Bài 25: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl
0,5M. Giá trị của x là
A. 1,25 B. 2,0
C. 2,5 D. 1,5
Lời giải
nKOH = 1,25 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
1,25 → 1,25
1,25
2,5
0,5
M
M
nn
C V lit
VC
= = = =
Đáp án: C
Bài 26: Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung
dịch H
2
SO
4
2M. Giá trị của V là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 25ml. B. 50ml.
C. 100ml. D. 200ml.
Lời giải
n
NaOH
= 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTPƯ: 2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
0,1 → 0,05 (mol)
=> V
H2SO4
= n
H2SO4
: C
M
= 0,05 : 2 = 0,025 (lít) = 25 (ml)
Đáp án: A
Bài 27: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)
2
vào 400 gam dung dịch
HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl
2
trong dung dịch X
là
A. 8,42%. B. 5,34%.
C. 9,36%. D. 14,01%.
Lời giải
m
HCl
= 400.7,3% = 29,2 gam
Gọi số mol KOH và Ba(OH)
2
lần lượt là x và y mol
=> m
hỗn
hợp A
= 56x + 171y = 44,78 (1)
KOH + HCl → KCl + H
2
O
x → x
Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ 2H
2
O
y → y
=> m
muối
= 74,5x + 208y = 56,065 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 171 44,78 0,25
74,5 208 56,065 0,18
x y x
x y y
+ = =
+ = =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
22
0,18 0,18.208 37,44
BaCl BaCl
n mol m = = =
Ta có m
dd
trước pứ
= m
hỗn
hợp A
+ m
dd
HCl
= 44,78 + 400 = 444,78 gam
Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên m
dd
sau pứ
= m
dd
trước pứ
=
444,78 gam
2
37,44
% .100% 8,42%
444,78
BaCl
C = =
Đáp án: A
Bài 28: Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6%
(vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%.
Công thức hiđroxit của kim loại R là
A. Mg(OH)
2
. B. Cu(OH)
2
.
C. Zn(OH)
2
. D. Fe(OH)
3
.
Lời giải
Gọi kim loại R có hóa trị n → hiđroxit của R là R(OH)
n
Giả sử lấy 1 mol R(OH)
n
R(OH)
n
+ nHCl → RCl
n
+ nH
2
O
1 mol → n mol → 1 mol
→ m
HCl
= 36,5n → m
dd
HCl
=
36,5 .100
250
14,6
n
n gam=
35,5
RCln
m R n gam=+
mdd trước pứ = mR(OH)
n
+ m
dd
HCl
= R + 17n + 250n = R + 267n
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa
→ m
dd
sau pứ
= m
dd
trước pứ
= R + 267n
35,5
267
% .100% 17,03% R 12n
n
RCl
n
n
C
R
R
= = → =
+
+
n
1
2
3
4
R
12 (loại)
24 (Mg)
36 (loại)
48 (loại)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
→ công thức hiđroxit là Mg(OH)
2
Đáp án: A
Bài 29: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch
HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A. CuO B. CaO
C. MgO D. FeO
Lời giải
Đặt công thức của oxit là RO
C% = m
chất tan
: m
dung dịch
=> m
HCl
= m
dung
dịch
. C% = 21,9 . 10% = 2,19g
=> n
HCl
= 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
PTHH: RO + 2HCl → RCl
2
+ H
2
O
1 2
x ← 0,06
Theo phương trình phản ứng ta tính được
n
RO
= 0,06 : 2 = 0,03 mol
=> M
RO
= m
RO
: n
RO
= 2,4 : 0,03 = 80
=> M
R
= 64 (Cu)
Đáp án: A
Bài 30: Hòa tan 1,68 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch
HCl 10% thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Công thức của oxit là:
A. CuO B. CaO
C. MgO D. FeO
Lời giải
21,9.10
:36,5 0,06 0,03
100
HCl XO
n mol n mol= = → =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
→ M
XO
= 1,68 :0,06 =56 → M
X
= 40(Ca)
Đáp án: B
Bài 31: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ
200 ml dung dịch H
2
SO
4
1,5M thu được dung dịch X. Phần trăm khối lượng của
mỗi chất trong hỗn hợp A là
A. 32,23% và 67,77%. B. 31,03% và 68,97%.
C. 56,25% và 43,75%. D. 45,55 và 54,45%.
Lời giải
24
0,2.1,5 0,3
H SO
n mol==
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = 72x + 80y = 23,2 (1)
FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O
x → x
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
y → y
24
0,3(2)
H SO
n x y = + =
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Bài 32: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
trong 200 ml dung dịch
HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g B. 10 g và 10 g
C. 8 g và 12 g D. 14 g và 6 g.
Lời giải
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe
2
O
3
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O (1)
x → 2x
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
y → 6y
ta có m
hh
= m
CuO
+ m
Fe2O3
= 80x + 160y = 20 (I)
n
HCl
= V
HCl
. C
M
HCl
= 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
n
HCl
= n
HCl
(1)
+ n
HCl(2)
= 2x + 6y = 0,7 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,05 và y = 0,1
=> m
CuO
= 0,05 . 80 = 4g
m
Fe2O3
= 0,1 . 160 = 16g
Đáp án: A
Bài 33: Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl
loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H
2
(đktc) thoát ra và thu được
dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía
trị của m là:
A. 19,00 gam B. 19,05 gam
C. 20 gam D. 20,05 gam
Lời giải
Theo PTHH n
Fe
= n
H2
= 0,1 mol
m
Cu
= m
C
= 0,8g
→ m
FeO
= 10 – 0,1.56 -0,8 =3,6 (g) → n
FeO
=0,05 mol
2
0,15
FeCl Fe FeO
n n n mol→ = + = →
m
Muối
= 19,05 g
Đáp án: B
Bài 34: Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4
0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60 B. 34,95
C. 23,30 D. 27,96
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
BaCl
n
= 0,2.0,6 = 0,12mol;
24
H SO
n
= 0,4.0,5 = 0,2mol
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HCl
Vì
24
2
24
0,12 0,2
1
H SO
BaCl
n
n H SO=
dư, BaCl
2
phản ứng hết
=> n
BaSO4
= n
BaCl2
= 0,12mol => m
BaSO4
= 0,12.233 = 27,96gam
Đáp án: D
Bài 35: Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
A. Muối và khí hiđro. B. Muối và nước.
C. Dung dịch bazơ. D. Muối.
Lời giải
Axit + bazơ → muối và nước
Đáp án: B
Bài 36: Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
A. Hóa hợp B. Trung hòa
C. Thế D. Phân hủy
Lời giải
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
Đáp án: B
Bài 37: Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng
A. hiđrat hóa. B. oxi hóa – khử.
C. trung hòa. D. thế.
Lời giải
Phản ứng giữa dd axit và dd bazo được gọi là phản ứng trung hòa.
Đáp án: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 38: Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu
được là:
A. Cu(OH)
2
và KCl. B. Cu(OH)
2
và
NaCl.
C. CuOH và KCl D. CuOH và NaCl.
Lời giải
2KOH + CuCl
2
→ Cu(OH)
2
↓ + 2KCl
Đáp án: A
Bài 39: Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H
2
SO
4
cần dùng
40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên
đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam
muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M. B. 1M và 0,5M.
C. 0,6M và 0,7M. D. 0,2M và 0,9M.
Lời giải
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H
2
SO
4
lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑n
NaOH
= 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> m
muối
= m
NaCl
+ m
Na2SO4
=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6
Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H
2
SO
4
= 0,6M
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Dạng 5: Bài tập một số axit quan trọng
Bài 1: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
A. NaCl, HCl. B. HCl, H
2
SO
4
.
C. NaOH, KOH. D. NaCl, NaOH.
Lời giải
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H
2
SO
4
.
Đáp án: B
Bài 2: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H
2
SO
4
loãng,
BaCl
2
là:
A. dd NaOH B. dd KOH
C. Qùy tím D. dd NaCl
Lời giải
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H
2
SO
4
loãng, BaCl
2
là
qùy tím
Vì
2
24
24
24
2
2
:,
:
:HCl
BaCl
Quytim
HCl
do HCl H SO
H SO
H SO
Khong doi BaCl
Khong ht
BaCl
+
→→
Đáp án: C
Bài 3: Để an toàn khi pha loãng H
2
SO
4
đặc cần thực hiện theo cách:
A. rót từng giọt nước vào axit.
B. rót từng giọt axit vào nước.
C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.
D. cả 3 cách trên đều được.
Lời giải
Để an toàn khi pha loãng H
2
SO
4
đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào
nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: B
Bài 4: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
A. đổ từ từ axit vào nước B. đổ từ từ nước vào axit
C. đổ nhanh axit vào nước D. đổ nhanh nước
vào axit
Lời giải
H
2
SO
4
tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H
2
SO
4
,
nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
Vì vậy, muốn pha loãng axit H
2
SO
4
đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại
Đáp án: A
Bài 5: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
A. đổ từ từ axit đặc vào nước
B. đổ từ từ nước vào axit đặc
C. đổ nhanh axit đặc vào nước
D. đổ nhanh nước vào axit đặc
Lời giải
Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước
Đáp án: A
Bài 6: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
A. Al B. Fe
C. Na D. Cu
Lời giải
Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: D
Bài 7: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là
A. Cu, Zn, Na. B. Au, Pt, Cu.
C. Ag, Ba, Fe. D. Mg, Fe, Zn.
Lời giải
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là Mg, Fe, Zn.
H
2
SO
4
không phản ứng với Cu, Ag, Pt.
Đáp án: D
Bài 8: Dung dịch H
2
SO
4
loãng phản ứng được với :
A. Au. B. Fe.
C. Ag. D. Cu.
Lời giải
Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng
được với dd H
2
SO
4
loãng.
Đáp án: B
Bài 9: Để nhận biết dung dịch H
2
SO
4
, người ta thường dùng
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch KCl.
C. dung dịch BaCl
2
. D. dung dịch
CuSO
4
.
Lời giải
Để nhận biết dung dịch H
2
SO
4
, người ta thường dùng dung dịch BaCl
2
vì tạo kết
tủa trắng BaSO
4
Đáp án: C
Bài 10: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch BaCl
2
là:
A. Xuất hiện kết tủa hồng.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Lời giải
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ trắng + 2HCl
Đáp án: B
Bài 11: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaCl
2
B. Ba
3
(PO
4
)
2
C. BaCO
3
D. BaSO
4
Lời giải
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl
2
,
Ba(NO
3
)
2
hoặc Ba(OH)
2
vì tạo kết tủa trắng
Đáp án: A
Bài 12: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl
2
vào dung dịch Na
2
SO
4
ta thấy xuất hiện
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
D. Chất kết tủa màu đỏ
Lời giải
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl
2
vào dung dịch Na
2
SO
4
ta thấy xuất hiện kết tủa màu
trắng
Do BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
(↓ trắng) + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng
thu được 10,08 lít H
2
(đktc). Kim loại R là
A. Fe B. Zn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Mg D. Al
Lời giải
n
H2
= 0,45 mol
Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)
2R + 2aHCl → 2RCl
a
+ aH
2
0,9
a
0,45
Áp dụng công thức: m = M.n
.0,45.2
25,5 28
R
Ra
a
= =
a
1
2
3
4
R
28 (loại)
56 (Fe)
84 (loại)
112 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)
Đáp án: A
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch
axit H
2
SO
4
, thì thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Kim loại A là
A. Zn B. Fe
C. Mg D. Al
Lời giải
2
0,1
H
n mol=
Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,2
n
← 0,1 mol
Áp dụng công thức:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
6,5
. 32,5
0,2
m
m M n A A n
n
n
= = = =
n
1
2
3
4
A
32,5 (loại)
65 (Zn)
97,5 (loại)
130 (loại)
Kim loại A là Zn
Đáp án: A
Bài 15: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H
2
SO
4
?
A. NaOH B. Ba(OH)
2
C. Fe D. CaO
Lời giải
Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H
2
SO
4
: Ba(OH)
2
Đáp án: B
Bài 16: Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H
2
SO
4
thu
được 5,6 lít H
2
(đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
A. 30%. B. 50%.
C. 40%. D. 60%.
Lời giải
n
H2
= 0,25 mol
Ag không phản ứng với H
2
SO
4
=> 3 gam chất rắn không tan là Ag
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
0,5
3
mol ← 0,25 mol
0,5
27. 4,5
3
Al
m gam = =
=> m
hỗn
hợp X
= m
Al
+ m
Ag
= 4,5 + 3 = 7,5 gam
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3
.100% 40%
7,5
Ag
m = =
Đáp án: C
Bài 17: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn
hợp HCl 0,5M và H
2
SO
4
0,75M?
A. 100 ml. B. 80 ml.
C. 90 ml. D. 120 ml.
Lời giải
n
Fe
= 0,08 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)
=>n
HCl
= 0,5V mol; n
H2SO4
= 0,75V mol
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
0,25V ← 0,5V
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
0,75V ← 0,75V
=> n
Fe
= 0,25V + 0,75V = 0,08 => V = 0,08 lít = 80 ml
Đáp án: B
Bài 18: Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư thu được V lít khí H
2
(đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được
178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 30,240. B. 29,568.
C. 29,792. D. 27,328.
Lời giải
Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x và y mol
=> m
hỗn
hợp X
= 56x + 27y = 50,54 (1)
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
x mol → x mol → x mol
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
y mol → 0,5y mol → 1,5y mol
Muối trong dung dịch A gồm x mol FeSO
4
và 0,5y mol Al
2
(SO
4
)
3
=> m
hỗn
hợp
muối
=
4 2 4 3
()FeSO Al SO
mm+
152x + 0,5y.342 = 178,22 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 27 50,54
152 0,5 .342 178,22
0,7
0,42xy y
xy x =
=
+=
+=
2
1,5 0,7 1,5.0,42 1,33
H
x y moln + = + ==
V = 1,33.22,4 = 29,792 lít
Đáp án: C
Bài 19: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư,
người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5% D. 65% và 35%
Lời giải
n
H2
= V
H2
: 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
PTHH: Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
1mol 1mol
? mol 0,1 mol
n
Zn
=
0,1.1
0,1
1
mol=
=> m
Zn
= M
Zn
. n
Zn
= 0,1 . 65 = 6,5g
=> %mZn = (6,5 : 10,5) . 100% = 61,90%
=> % mCu = 38,10%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ)
thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl
2
= 11,787%. Tính
C% của FeCl
2
trong dung dịch A
A. 22,22%. B. 14,45%.
C. 24,13%. D. 15,76%.
Lời giải
Tự chọn n
Mg
= 1 mol và n
Fe
= a mol
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
1 → 2 → 1 → 1
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
a → 2a → a → a
22( ) (36,5. 2 2 )
HCl HCl
n a mol m a gam→ = + → = +
36,5. 2 2
365 365
20
()
%
dd HCl
a
ma
+
→ = = +
Mà
22
(1 2.) ( )1
HH
n a mol m a gam= + → = +
22
ddY X dd HCl H Mg Fe dd HCl H
m m m m m m m m→ = + − = + + −
24.1 56. 365a 365 2.(1 ) 419a 387
ddY
m a a→ = + + + − + = +
2
11,787% 1
419 387
95
% .100%
MgCl
C a
a
= =
+
=
2
127.1
15,76%
419.
% .100
1 387
FeCl
C→ = =
+
Đáp án: D
Bài 21: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu
được là:
A. 13,6 g B. 1,36 g
C. 20,4 g D. 27,2 g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
1mol 2mol 1mol
0,1mol ? mol
2
0,1.1
0,1
1
ZnCl
n mol==
m
ZnCl2
= n
ZnCl2
. M
ZnCl2
= 0,1 . (65 + 35,5 . 2) = 13,6
Đáp án: A
Bài 22: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl
1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
A. 26,3 g B. 40,5 g
C. 19,2 g D. 22,8 g
Lời giải
Các PTHH xảy ra
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
(1)
x → 2x → x
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(2)
y →2y → y
gọi x, y lần lượt là số mol của kẽm và sắt
ta có m
hh
= m
Zn
+ m
Fe
= 65x + 56y = 12,1 (I)
n
HCl
= V
HCl
. C
M
HCl
= 0,4 . 1 = 0,4 mol
n
HCl
= n
HCl
(1) + n
HCl
(2) = 2x + 2y = 0,4 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,1 và y = 0,1
m
muối
= m
ZnCl2
+ m
FeCl2
= 0,1 . (65 + 71) + 0,1 . (56 + 71) = 26,3g
Đáp án: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 23: Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaCO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với
337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit CO
2
(đktc). Giá trị
của V là
A. 15,12. B. 8,40.
C. 6,72 D. 8,96.
Lời giải
Gọi số mol của CaCO
3
và Na
2
CO
3
lần lượt là x và y mol
=> m
hỗn
hợp A
=
3 2 3
OCaC Na CO
mm+
=> 100x + 106y = 69,75 (1)
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
x → 2x → x
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
y → 2y → y
337,5.14,6%
49,275 1,35
100%
HCl
m gam nHCl mol= = =
Từ 2 PT => n
HCl
= 2x + 2y = 1,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
100 106 69,75 0,3
2 2 1,35 0,375
x y x
x y y
+ = =
+ = =
2
0,3 0,375 0,675
CO
n x y mol = + = + =
=> V = 0,675.22,4 = 15,12 lít
Đáp án: A
Bài 24: Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung
dịch H
2
SO
4
0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO
2
ở đktc. Thể tích dung dịch
H
2
SO
4
0,5 M cần dùng là:
A. 100 ml B. 40ml
C. 30 ml D. 25 ml
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na
2
CO
3
và (x,y>0)
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H
2
SO
4
thì
2 2 2 4
CO H O H SO
n n n==
mà
24
2
2
4
0,448
0,02 0,02
0,0
2
2
0,04
0,5
2,4
HS
O
C O
H
O
S
n mol n mol
V
→=
==
==
Đáp án: B
Bài 25: Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaCl
2
và BaCO
3
tác dụng vừa đủ với
dung dịch H
2
SO
4
thu được V lít CO
2
(đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá
trị của V là
A. 3,36. B. 4,48.
C. 2,24. D. 1,12.
Lời giải
Gọi số mol BaCl
2
và BaCO
3
lần lượt là x và y
=> m
hh
A
= 208x + 197y = 50,9 (1)
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl (2)
x → x
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + H
2
O + CO
2
(3)
y → y → y
kết tủa thu được là BaSO
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=>
4
58,25
0,25
233
BaSO
n mol==
Từ PT (2) và (3)
=>
4
(0,25 4)
BaSO
n x y= + =
Từ (1) và (4) ta có hệ :
208 197 50,9 0,15
0,25 0,1
x y x
x y y
+ = =
+ = =
Theo PT (3) => n
CO2
= y = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Đáp án: C
Bài 26: Cho 21 gam MgCO
3
tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 2,5 lít B. 0,25 lít
C. 3,5 lít D. 1,5 lít
Lời giải
n
MgCO3
= m
MgCO3
: M
MgCO3
= 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol
PTHH: MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O + CO
2
1mol 2mol
0,25mol ? mol
0,25.2
0,5 .
1
HCl
n mol==
V
HCl
= n
HCl
: C
M
HCl
= 0,5 : 2 = 0,25l
Đáp án: B
Bài 27: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và MgCO
3
bằng dung dịch HCl
dư thu được 0,672 lít khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn
hợp lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 33% và 67%
C. 75% và 25% D. 67% và 33%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Các PTHH xảy ra:
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (2)
Từ (1) và (2) n
hh
= n
CO2
=
0,672
0,03( )
22,4
mol=
Gọi x là thành phần % số mol của CaCO
3
trong hỗn hợp thì (1 - x) là thành phần %
số mol của MgCO
3
.
Ta có
2
M
Muối
( )
2,84
100 84 1 0,67
0,03
x x x= + − = → =
=> % số mol CaCO
3
= 67% ; % số mol MgCO
3
= 100 - 67 = 33%.
Đáp án: D
Bài 28: Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit
sunfuric loãng?
A. CuO, Cu, K
2
O, CO. B. SO
2
, CuO, Fe, CO
2
.
C. KOH, CuO, Fe, BaCl
2
. D. CuO, CO
2
,
MgO, K
2
O.
Lời giải
A. Loại Cu và CO không phản ứng
B. Loại CO
2
không phản ứng
C. Thỏa mãn
D. Loại CO
2
không phản ứng
Đáp án : C
Bài 29: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là:
A. Fe, Cu, Mg. B. Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Các kim loại đứng trước H
2
mới phản ứng được với H
2
SO
4
loãng
A, B loại vì Cu đứng sau H
2
D loại vì Ag đứng sau H
2
Đáp án: C
Bài 30: Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
A. CuO. B. Ag.
C. NaOH. D. AgNO
3
.
Lời giải
Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với HCl
Đáp án: B
Bài 31: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na
2
O, SO
3
, CO
2
. B. K
2
O, P
2
O
5
, CaO.
C. BaO, SO
3
, P
2
O
5
. D. CaO, BaO, Na
2
O.
Lời giải
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì
oxit đó là oxit bazo
A loại vì SO
3
và CO
2
là oxit axit
B loại vì có P
2
O
5
là oxit axit
C loại vì có SO
3
và P
2
O
5
là oxit axit
Đáp án: D
Bài 32: Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải
Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
S + O
2
o
t
→
SO
2
Giai đoạn 2: sản xuất SO
3
bằng cách oxi hóa SO
2
2SO
2
+ O
2
25
450
o
VO
C
→
2SO
3
Giai đoạn 3: Cho SO
3
tác dụng với nước để điều chế H
2
SO
4
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
Đáp án: C
Bài 33: Công thức hóa học của axit sunfuric là:
A. HCl. B. H
2
SO
3
.
C. H
2
SO
4
. D. HClO.
Lời giải
CTHH của axit sunfuric là: H
2
SO
4
Đáp án: C
Bài 34: Axit clohiđric có công thức hóa học là:
A. H
2
SO
4
B. HCl
C. H
3
PO
4
D. H
2
CO
3
Lời giải
Axit clohiđric có công thức hóa học là: HCl
Đáp án: B
Bài 35: Dung dịch axit loãng H
2
SO
4
khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H
2
không giải phóng ra (không được sinh ra)?
A. Fe B. Cu.
C. Mg. D. Al
Lời giải
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd
H
2
SO
4
loãng, do vậy không sinh ra được khí H
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: B
Bài 36: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)
2
.
B. Cu, CuO, Cu(OH)
2
.
C. Na
2
O, NaOH, Na
2
CO
3
.
D. MgO, MgCO
3
, Mg(OH)
2
.
Lời giải
Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng
=> Đáp án: B vì có Cu đứng sau H
2
không tác dụng được với H
2
SO
4
Đáp án: B
Bài 37: Khi cho kim loại Fe tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc, nóng, dư không tạo
thành sản phẩm nào trong các sản phẩm sau đây?
A. FeSO
4
B. H
2
O
C. SO
2
D. Fe
2
(SO
4
)
3
Lời giải
2Fe + 6 H
2
SO
4(đ)
o
TC
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 SO
2
+ 6 H
2
O
→ pư không tạo FeSO
4
Đáp án cần chọn là: A
Bài 38: Sự khác biệt trong tính chất hóa học của H
2
SO
4
đặc so với H
2
SO
4
loãng là
A. tác dụng được với oxit bazơ
B. tác dụng được với bazơ
C. tác dụng được với kim loại
D. khả năng hút nước mạnh (tính háo nước)
Lời giải
Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng so với H
2
SO
4
loãng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt)
+ tính háo nước
Đáp án: D
Bài 39: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H
2
SO
4
loãng. Ta dùng kim loại
A. Mg B. Ba
C. Cu D. Zn
Lời giải
H2SO4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí
PTHH: Ba + H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + H
2
↑
Ba + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
↑
Đáp án: B
Bài 40: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H
2
SO
4
là:
A. K
2
SO
4
B. Ba(OH)
2
C. NaCl D. NaNO
3
Lời giải
HCl phản ứng với Ba(OH)2 không có hiện tượng còn H2SO4 xuất hiện kết tủa
trắng
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ 2H
2
O
Đáp án: B
Bài 41: Hiện tượng khi cho vài giọt axit H
2
SO
4
đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít
đường là:
A. Không xảy ra hiện tượng gì
B. Đường bị hóa đen, cột chất rắn dâng cao, có khói trắng thoát ra
C. Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, không có bọt khí thoát ra
D. Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, có bọt khí thoát ra.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Khi cho vài giọt axit H
2
SO
4
đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường thì đường bị hóa
đen, cột chất rắn dâng cao, có khói trắng thoát ra
C
6
H
12
O
6
24
H SO+
→
6C + 6H
2
O
C + 2 H
2
SO
4
đặc
→
CO
2
+ 2SO
2
+2H
2
O
Đáp án: B
Bài 42: Khả năng tan của H
2
SO
4
trong nước là
A. rất ít B. ít
C. bình thường D. nhiều
Lời giải
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ
tan trong nước, tỏa rất nhiều nhiệt.
Đáp án: D
Dạng 6: Bài tập tính chất hóa học của bazơ
Bài 1: Từ những chất có sẵn là Na
2
O, CaO, MgO, CuO, Fe
2
O
3
, K
2
O và H
2
O, có
thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải
Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
K
2
O + H
2
O → 2KOH
Đáp án: C
Bài 2: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung
dịch axit gồm H
2
SO
4
0,5M và HCl 1M?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 1,5 lít. B. 0,5 lít.
C. 1,6 lít. D. 1,0 lít.
Lời giải
24
0,4.0,5 0,2 ; 0,4
HSO ClH
n mol n mol= = =
Phương trình phản ứng:
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,2 → 0,4 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
0,4 → 0,4 (mol)
=> ∑n
NaOH
= 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
0,8
1,6
0,5
NaOH
M
n
V lit
C
= = =
Đáp án: C
Bài 3: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam
dung dịch axit sunfuric 4,9%:
A. 400 g B. 500 g
C. 420 g D. 570 g
Lời giải
m
KOH
= m
dd
KOH
. C% = 112 . 25% = 28g
=> n
KOH
= m
KOH
: M
KOH
= 28 : 56 = 0,5 mol
2KOH + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ H
2
O
2 mol 1 mol
0,5 mol ?mol
24
0,5.1
0,25
2
H SO
n mol==
m
H2SO4
= n
H2SO4
.M
H2SO4
= 0,25 . (2 + 32 + 64) = 24,5g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C% = m
H2SO4
: m
dd H2SO4
=> m
dd
H2SO4
= m
H2SO4
: C% = 24,5 : 4,9% = 500g
Đáp án: B
Bài 4: Để nhận biết các dung dịch sau: H
2
SO
4
, NaOH, HCl, người ta dùng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl
2
.
B. quỳ tím và dung dịch KOH.
C. phenolphtalein.
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Lời giải
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+ H
2
SO
4
, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl
2
nhận 2 dung dịch axit:
+ Có kết tủa trắng là H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Đáp án: A
Bài 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H
2
SO
4
, NaOH. Hãy chọn
thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
A. Dùng quì tím ;
B. Dùng dung dịch BaCl
2
;
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl
2
;
D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein .
Lời giải
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H
2
SO
4
- Cho dung dịch BaCl
2
vào 2 lọ ở dãy (II)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H
2
SO
4
, còn lại không có hiện tượng là HCl.
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓+ HCl
Đáp án: C
Bài 6: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)
2
, NaOH, Na
2
SO
4
. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết
các dung dịch trên?
A. quỳ tím. B. dung dịch BaCl
2
.
C. dung dịch KCl. D. dung dịch KOH.
Lời giải
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)
2
, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na
2
SO
4
(nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào
mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)
2
và chất ở nhóm (2) là Na
2
SO
4
. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
+ NaOH
Đáp án: A
Bài 7: Cho 18,8 gam kali oxit K
2
O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch
bazơ. Thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để
trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
A. 85,96 ml. B. 171,92 ml.
C. 128,95 ml. D. 214,91 ml.
Lời giải
2
KO
n
= 0,2 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
K
2
O + H
2
O → 2KOH
0,2 mol → 0,4 mol
2KOH + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ H
2
O
0,4 → 0,2 mol
24
24
dd
0,2.98 19,6
19,6.100%
98
20%
H SO
H SO
ga
mg
m m
am
=
= =
=
Áp dụng công thức: m = D.V =>
98
85,96
1,14
m
V ml
D
= = =
Đáp án: A
Bài 8: Trung hòa 200 ml dung dịch H
2
SO
4
1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối
lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 g B. 80 g
C. 90 g D. 150 g
Lời giải
n
H2SO4
= V
H2SO4
. C
M H2SO4
= 0,2 . 1 = 0,2mol
PTHH: 2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
0,2.2
0,4
1
NaOH
n mol==
m
NaOH
= n
NaOH
.M
NaOH
= 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g
C% = m
NaOH
: m
dd NaOH
=> m
dd
NaOH
= m
NaOH
: C% = 16 : 20% = 80g
Đáp án: B
Bài 9: Hòa tan 6,2 gam Na
2
O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200
gam dung dịch CuSO
4
16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 4,9 gam. B. 7,4 gam.
C. 9,8 gam. D. 11,8 gam.
Lời giải
42
4
200.16%
100%
0,1 ; 32
0,2
CuNa O
Cu
O
SO
S
n mol m gam
n mol
= = =
=
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
0,1 mol → 0,2 mol
2NaOH + CuSO
4
→ Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Xét tỉ lệ:
4
0,2
0,1 0,2
2 2 1
CuSO
NaOH
n
n
= = =
=> CuSO
4
dư, NaOH phản ứng hết
=> phản ứng tính theo NaOH
2
()
1
. 0,
0,1.98 9,
1
8
2
Cu OH NaOH
n n mol
a gam
= =
==
Đáp án: C
Bài 10: Trung hòa 300 ml dung dịch H
2
SO
4
1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
A. 90 gam. B. 100 gam.
C. 180 gam. D. 117 gam.
Lời giải
24
0,3.1,5 0,45
H SO
moln ==
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
0,9 mol ← 0,45 mol
=> m
NaOH
= 0,9.40 = 36 gam => m
dd NaOH
=
36.100%
90
40%
gam=
Đáp án: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 11: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
A. Cho dd Ca(OH)
2
dư phản ứng với SO
2
B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H
2
SO
4
C. Cho Cu(OH)
2
phản ứng với HCl
D. Nung nóng Cu(OH)
2
Lời giải
Cho dd Ca(OH)
2
phản ứng với SO
2
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
=> không tạo ra oxit bazơ
Cho dd NaOH phản ứng với dd H
2
SO
4
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
=> không tạo ra oxit bazơ
Cho Cu(OH)
2
phản ứng với HCl
Cu(OH)
2
+ 2HCl → CuCl
2
+ 2H
2
O
=> không tạo ra oxit bazơ
Nung nóng Cu(OH)
2
Cu(OH)
2
o
t
→
CuO + H
2
O
=> tạo ra oxit bazơ là CuO
Đáp án: D
Bài 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ
từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
D. Màu xanh đậm thêm dần
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:
HCl + KOH → KCl + H
2
O
KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với
KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch
HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ
chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ
Đáp án: C
Bài 13: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện
tượng xảy ra là:
A. dd không màu. B. dd màu xanh
C. kết tủa trắng. D. dd màu hồng.
Lời giải
Dung dịch bazo làm phenolphtalein chuyển màu hồng
Đáp án: D
Bài 14: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M.
Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Lời giải
( )
2
0,1.0,1 0,01 ;
0,1.0,1 0,01
Ba OH
HCl
mol
n m l
n
o
==
==
PTHH: Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
Xét tỉ lệ:
( )
2
0,01 0,01
0,005
1 1 2 2
Ba OH
HCl
n
n
= = =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> Ba(OH)
2
dư, HCl phản ứng hết
=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl
2
và Ba(OH)
2
dư
Vì BaCl
2
là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)
2
là bazơ làm quỳ hóa xanh
=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Đáp án: A
Bài 15: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)
2
thu được một chất rắn màu đen,
dùng khí H
2
dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối
lượng là:
A. 6,4 gam B. 9,6 gam
C. 12,8 gam D. 16 gam
Lời giải
( )
( )
( )
2
2
2
19,6
64 2 3
2
2
0,
OH
OH
OH
Cu
Cu
Cu
m
n mol
M
= = =
++
Cu(OH)
2
o
t
→
CuO + H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt =>
2
()
0,2
Cu OH
nCuO n mol==
CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => n
Cu
= n
CuO
= 0,2 mol
=> m
Cu
= n
Cu
. M
Cu
= 0,2 . 64 = 12,8 gam
Đáp án: C
Bài 16: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,4M vào 250ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M.
Khối lượng kết tủa thu được là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 17,645 gam B. 16,475 gam
C. 17,475 gam D. 18,645 gam
Lời giải
2 2 2
( ) ( ) ( )
.
Ba OH Ba OH M Ba OH
n V C=
= 0,2 . 0,4 = 0,08 mol
2 4 2 4 2 4
.
H SO H SO M H SO
n V C=
= 0,25 . 0,3 = 0,075 mol
PTHH: Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
1 1 1
0,08 0,075 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ
2 2 4
()
(0,08 0,075)
11
Ba OH H SO
nn
=>
2 2 4
()
0,075
Ba OH H SO
n n mol==
2 2 2
( ) ( ) ( )
.M
Ba OH Ba OH Ba OH
mn=
= 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam
Đáp án: C
Bài 17: Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%.
Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,8 gam B. 14,7 gam
C. 19,6 gam D. 29,4 gam
Lời giải
400.
.
22,4( )
5,6
100100
dd KOH
KOH
mC
m gam= = =
4
4
4
4
4
22,4
39 16 1
300.16
100
n 0,4
.
48( )
48
64 32 6
100
n 0,3mo
4
l
KOH
KOH
KOH
ddCuSO
CuSO
CuSO
CuSO
CuSO
m
mol
M
mC
m gam
m
M
++
+
= = =
==
= =
+
=
=
PTHH: 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2 1 1
0,4 0,3 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ
( ) ( ) ( )
( )
4
2
2 2 2
(OH)
. 0,2. 64 2 32 19,
(0,3 0,2)
11
0,2
2
6( )
CuSO
KOH
KOH
Cu OH Cu OH Cu OH
Cu
n
n
n
n mol
m n M gam
= =
= = + + =
Đáp án: C
Bài 18: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng
thu được lượng chất kết tủa là:
A. 19,6 g B. 9,8 g
C. 4,9 g D. 17,4 g
Lời giải
m
dd KOH
= m
dd KOH
. C% = 200 . 5,6% = 11,2g
=> n
KOH
= m
KOH
: M
KOH
= 11,2 : 56 = 0,2 mol
PTHH: 2KOH+ CuCl
2
→ Cu(OH)
2
↓+ 2KCl
Tỉ lệ: 2 1
Pứ: 0,2 mol ? mol
Từ PTHH ta có n
Cu(OH)2
= ½ n
KOH
= 0,1 mol
=> m
Cu(OH)2
= n
Cu(OH)2
. M
Cu(OH)2
= 0,1 . (64 + 2 . 16 + 2) = 9,8g
Đáp án cần chọn là: B
Bài 19: Cho 200 ml dung dịch CuCl
2
0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau
phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là:
A. 1,2 gam B. 2,4 gam
C. 4 gam D. 8 gam
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
n
CuCl2
=0,2.0,15 =0,03 mol → n
Cu(OH)2
= 0,03 mol
→ n
CuO
=0,03 mol→ m=2,4 g
Đáp án cần chọn là: B
Bài 20: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)
3
đến khối lượng không đổi thu được
24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05 gam B. 32,10 gam
C. 48,15 gam D. 72,25 gam
Lời giải
23
23
23
24
0,15
56.2 16.3
Fe O
Fe O
Fe O
m
n mol
M
= = =
+
2Fe(OH)
3
o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Tỉ lệ 2 1
Pứ ?mol 0,15 mol
Từ pt =>
( )
( ) ( ) ( )
23
3
3 3 3
2. 0,3
.M 0,3. 56 3 16.3 32,1()
Fe O
Fe OH
Fe OH Fe OH Fe OH
n n mol
m n gam
==
= = + + =
Đáp án: B
Bài 21: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)
2
thu được một chất rắn màu đen,
dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối
lượng là:
A. 6,4 g B. 9,6 g
C. 12, 8 g D. 16 g
Lời giải
( ) ( ) ( )
( )
2 2 2
/ 19,6 : 64 2 32 0,2
Cu OH Cu OH Cu OH
n m M mol= = + + =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Cu(OH)
2
o
t
→
CuO + H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => n
CuO
= n
Cu(OH)2
= 0,2 mol
CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => n
Cu
= n
CuO
= 0,2 mol
=> m
Cu
= n
Cu
. M
Cu
= 0,2 . 64 = 12,8g
Đáp án: C
Bài 22: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H
3
PO
4
.
Sau phản ứng chỉ thu được muối Na
3
PO
4
và H
2
O. Giá trị của a là :
A. 0,3 mol B. 0,4 mol
C. 0,6 mol D. 0,9 mol
Lời giải
Do phản ứng chỉ thu được muối Na
3
PO
4
do đó ta có phản ứng
3NaOH + H
3
PO
4
→ Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Tỉ lệ 3 1
Pứ 0,9 ?mol
Từ phương trình ta có :
34
11
n = .0,9 0,3
33
H PO NaOH
n mol==
Đáp án: A
Bài 23: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H
2
O được dung dịch X. Thể tích dung dịch
HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
A. 100 ml B. 200 ml
C. 300 ml D. 400 ml
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
n
Na
= m
Na
: M
Na
= 4,6 : 23 = 0,2 mol
2Na + 2H
2
O → 2NaOH+ H
2
2mol 2mol
0,2 mol ? mol
0,2.2
0,2
2
NaOH
n mol==
PTHH: NaOH + HCl → NaCl+ H
2
O
1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
0,2.1
0,2
1
HCl
n mol==
V
HCl
= n
HCl
: C
M
HCl
= 0,2 : 1 = 0,2l = 200ml
Đáp án: B
Bài 24: Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung
dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
A. 1,825% B. 3,650%
C. 18,25% D. 36,50%
Lời giải
n
KOH
= V
KOH
. C
M
KOH
= 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
. % 200. %
2
100% 100%
HCl
mdd HCl C a
ma= = =
PTHH: KOH + HCl→ KCl+ H2O
1 1
?mol 0,1 mol
Từ phương trình ta có n
KOH
= n
HCl
= 0,1 mol
=> m
HCl
= n
HCl
. M
HCl
= 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> 2a = 3,65 => a = 1,825
Đáp án: A
Bài 25: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H
2
SO
4
2M là:
A. 250 ml B. 400 ml
C. 500 ml D. 125 ml
Lời giải
n
NaOH
= V
NaOH
. C
M
NaOH
= 0,5 . 1 = 0,5mol
PTHH: 2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
2 mol 1 mol
0, 5mol ? mol
V
H2SO4
= n
H2SO4
: C
M
H2SO4
= 0,25 : 2 = 0,125l = 125ml
Đáp án: D
Bài 26: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P
2
O
5
. Sản phẩm thu
được sau phản ứng chứa các chất tan là
A. K
3
PO
4
và K
2
HPO
4
B. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
C. K
3
PO
4
và KOH D. K
3
PO
4
và H
3
PO
4
Lời giải
KOH
. %
200.8,4%
16,8( )
100% 100%
dd
KOH
mC
m gam= = =
25
25
25
16,8
= 0,3
39 16 1
14,2
0,1
31.2 5.16
KOH
KOH
KOH
PO
PO
PO
m
n mol
M
m
n mol
M
= =
++
= = =
+
PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
(1)
1 2
0,1 ? mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
H
3
PO
4
+ KOH → KH
2
PO
4
+ H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 2KOH → K
2
HPO
4
+ 2H
2
O (3)
H
3
PO
4
+ 3KOH → K
3
PO
4
+ 3H
2
O (4)
Từ phương trình ta có:
3 4 2 5
2 0,1.2 0,2
H PO P O
n n mol= = =
Tỉ lệ
34
0,3
0,2
1,5 1 2
KOH
H PO
n
aa
bbn
== =
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
Đáp án: B
Bài 27: Sục 2,24 lít khí CO
2
vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu
được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO
3
B. Na
2
CO
3
C. Na
2
CO
3
và NaOH D. NaHCO
3
và NaOH
Lời giải
n
CO2
= V
CO2
: 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
PTHH: 2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
PT 2 1
ĐB 0,2 0,1
Từ PTHH ta có CO
2
phản ứng vừa đủ với NaOH => dd chỉ chứa Na
2
CO
3
Đáp án: B
Bài 28: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H
3
PO
4
.
Sau phản ứng chỉ thu được muối Na
3
PO
4
và H
2
O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol
C. 0,6 mol D. 0,9 mol
Lời giải
Do phản ứng chỉ thu được muối Na
3
PO
4
do đó ta có phản ứng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3NaOH + H
3
PO
4
→
Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Tỉ lệ 3 1
Pứ 0,9 ? mol
Từ phương trình ta có n H
3
PO
4
=
1
3
n
NaOH
=
1
3
.0,9 = 0,3 mol
Đáp án: A
Bài 29: Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
A. KOH, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
-, NaOH.
B. KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH.
C. KOH, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2,
Fe(OH)
2
.
D. Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH.
Lời giải
A. Loại Mg(OH)
2
là bazơ không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)
2
là bazơ không tan.
D. Loại Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
là bazơ không tan
Đáp án: B
Bài 30: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. HCl. B. Ca(OH)
2
C. MgCl
2
. D. H
2
SO
4
Lời giải
Ca(OH)
2
là dd bazơ => làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án: B
Bài 31: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. HCl B. KOH
C. NaCl D. H
2
SO
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
HCl và H
2
SO
4
làm quỳ tím chuyển màu đỏ
KOH làm quỳ tím đổi màu xanh
NaCl không làm quỳ đổi màu
Đáp án: B
Bài 32: Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:
A. Fe
2
O
3
. B. Fe.
C. Fe
2
O
3
và H
2
O. D. Fe và H
2
O.
Lời giải
2Fe(OH)
3
o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Đáp án: C
Bài 33: Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
A. Quỳ chuyển đỏ. B. Quỳ chuyển xanh.
C. Quỳ chuyển đen. D. Quỳ không chuyển màu.
Lời giải
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án: B
Bài 34: Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2
thì quỳ tím:
A. Chuyển sang màu đỏ
B. Chuyển sang màu xanh
C. Chuyển sang màu vàng
D. Quỳ không chuyển màu
Lời giải
Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2
thì quỳ tím chuyển sang màu
xanh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: B
Bài 35: Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
A. Ba(OH)
2
. B. Ca(OH)
2
.
C. NaOH. D. Cu(OH)
2
.
Lời giải
Cu(OH)
2
o
t
→
CuO + H
2
O
Đáp án: D
Bài 36: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Lời giải
Bazo không tan không làm đổi màu quì tím, không tác dụng với oxit axit => A và
B sai
Bazo tan không bị nhiệt phân => D sai
Đáp án: C
Bài 37: Cho các bazơ sau: Fe(OH)
3
, Al(OH)
3
, Cu(OH)
2
, Zn(OH)
2
. Khi nung nóng
các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
A. FeO, Al
2
O
3
, CuO, ZnO
B. Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
,CuO, ZnO
C. Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
, CuO, ZnO
D. Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
,Cu2O, ZnO
Lời giải
Các bazo không tan bị nhiệt phân ra các oxit tương ứng
Đáp án: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 38: Trong các bazo sau: NaOH,Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
,Fe(OH)
3
các
bazo bị phân hủy bởi nhiệt là?
A. Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
B. NaOH,Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
C. Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
D. Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
,Fe(OH)
3
Lời giải
Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
là các bazo không tan nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Đáp án: C
Bài 39: Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích
dung dịch NaOH là:
A. 1 lít B. 2 lít
C. 1,5 lít D. 3 lít
Lời giải
n
NaOH
= m
NaOH
: M
NaOH
= 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol
V
NaOH
= n
NaOH
: C
M
NaOH
= 2 : 1 = 2 lít
Đáp án: B
Bài 40: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có
nồng độ là:
A. 18% B. 16 %
C. 15 % D. 17 %
Lời giải
m
dd
= m
nước
+ m
NaOH
= 170 + 30 = 200g
dd
30
% .100% .100% 15%
30 170
ct
m
C
m
= = =
+
Đáp án: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Dạng 7: Bài tập một số bazơ quan trọng
Bài 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)
2
là:
A. Na
2
CO
3
B. KCl
C. NaOH D. NaNO
3
Lời giải
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)
2
là Na
2
CO
3
vì Na
2
CO
3
tạo kết tủa trắng
với Ca(OH)
2
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CacO
3
↓ + 2NaOH
Đáp án: A
Bài 2: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)
2
và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch
này bằng phương pháp hoá học dùng
A. HCl. B. CO
2
.
C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
Lời giải
Cho 2 dung dịch qua CO
2
, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)
2
, còn lại không
có hiện tượng là NaOH
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
CO
2
+ NaOH → NaOH + H
2
O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện
tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)
Đáp án: B
Bài 3: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 8 B. pH = 12
C. pH = 10 D. pH = 14
Lời giải
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Đáp án: D
Bài 4: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH B. H
2
SO
4
, HNO
3
C. NaOH, Ca(OH)
2
D. BaCl
2
, NaNO
3
Lời giải
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)
2
Đáp án: C
Bài 5: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)
2
đựng trong hai lọ mất nhãn
ta dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím B. HCl
C. NaCl D. H
2
SO
4
Lời giải
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)
2
ta dùng dung dịch H
2
SO
4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)
2
tạo kết tủa màu trắng
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
Đáp án: D
Bài 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)
2
ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein B. Quỳ tím
C. dd H
2
SO
4
D. dd HCl
Lời giải
KOH và Ba(OH)
2
đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím
KOH và Ba(OH)
2
tác dụng với HCl không có hiện tượng
KOH tác dụng với H
2
SO
4
không có hiện tượng; Ba(OH)
2
tác dụng với H
2
SO
4
xuất
hiện kết tủa trắng
KOH + HCl → KCl + H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + H
2
O
Đáp án: C
Bài 7: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước
và tỏa nhiệt.
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa
nhiệt.
Lời giải
NaOH có tính chất vật lí là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều
trong nước và tỏa nhiệt.
Đáp án: B
Bài 8: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
A. Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
B. Ca(OH)
2
, NaCl
C. Ca(OH)
2
, NaNO
3
D. NaOH, KNO
3
Lời giải
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
vì xảy ra phản ứng:
Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaOH
Đáp án: A
Bài 9: Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
A. K
2
CO
3
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
B. K
2
SO
4
tác dụng với dung dịch NaOH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. K
2
SO
3
tác dụng với dung dịch CaCl
2
D. K
2
CO
3
tác dụng với dung dịch NaNO
3
Lời giải
Để điều chế KOH ta cho muối của kali tác dụng với bazo nhưng sau phản ứng phải
có kết tủa tạo thành
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ 2KOH + CaCO
3
↓
Đáp án: A
Bài 10: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung
dịch H
2
SO
4
1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Lời giải
24
0,2.1 0,2 ; 0,1.1 0,1
NaOH H SO
n mol n mol= = = =
Phương trình hóa học:
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Xét tỉ lệ:
24
0,2
0,1
2 2 1
H SO
NaOH
n
n
= = =
=> NaOH và H
2
SO
4
phản ứng vừa đủ với nhau
=> dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ
tím.
Đáp án: D
Bài 11: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 100ml dung dịch HCl
0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Lời giải
n
Ba(OH)2
= V
Ba(OH)2
. C
M
Ba(OH)2
= 0,1 . 0,1 = 0,01 mol
n
HCl
= V
HCl
. C
M HCl
= 0,1 . 0,1 = 0,01 mol
PTHH: Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
1 2
0,01 0,01
Từ phương trình ta có tỉ lệ
( )
2
(0,01 0,005)
12
Ba OH
HCl
n
n
=> Ba(OH)
2
dư => dd có môi trường bazo
=> dd sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Đáp án: A
Bài 12: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Lời giải
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi
đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.
Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.
Đáp án: B
Bài 13: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Lời giải
KOH là bazo tan do đó không bị nhiệt phân
Đáp án: D
Bài 14: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ
là:
A. K
2
O, Fe
2
O
3
. B. Al
2
O
3
, CuO.
C. Na
2
O, K
2
O. D. ZnO, MgO.
Lời giải
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na
2
O,
K
2
O.
Đáp án : C
Bài 15: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)
2
, NaOH, Zn(OH)
2
, Fe(OH)
3
.
B. Cu(OH)
2
, NaOH, Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
.
C. Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Zn(OH)
2
.
D. Zn(OH)
2
, Ca(OH)
2
, KOH, NaOH.
Lời giải
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
3
,
Zn(OH)
2
Đáp án: C
Bài 16: Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
A. Mg(OH)
2
B. Cu(OH)
2
.
C. NaOH. D. Fe(OH)
2
.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy
Các bazo không tan còn lại bị nhiệt phân tạo thành oxit bazo và nước
Đáp án: C
Bài 17: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)
3
, BaCl
2
, CuO, HNO
3
B. H
2
SO
4
, SO
2
, CO
2
, FeCl
2
C. HNO
3
, HCl, CuSO
4
, KNO
3
D. Al, MgO, H
3
PO
4
, BaCl
2
Lời giải
Dung dịch NaOH phản ứng với : H
2
SO
4
, SO
2
, CO
2
, FeCl
2
Phương trình hóa học:
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
2NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaOH + FeCl
2
→ Fe(OH)
2
+ 2NaCl
Loại A vì CuO không phản ứng
Loại C vì KNO
3
không phản ứng
Loại D vì MgO không phản ứng
Đáp án: B
Bài 18: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO
2
; SO
2
; P
2
O
5
; Fe
2
O
3
B. Fe
2
O
3
; SO
2
; SO
3
C. P
2
O
5
; CO
2
; Al
2
O
3
; SO
3
D. P
2
O
5
; CO
2
; CuO
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Oxit axit và oxit lưỡng tính phản ứng được với dd bazo
CuO, Fe
2
O
3
là oxit bazo
Đáp án: C
Bài 19: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch nào sau đây:
A. HCl B. CuSO
4
C. AlCl
3
D. H
2
O
Lời giải
NaOH tác dụng với HCl, CuSO
4
và AlCl
3
NaOH không tác dụng với H
2
O
Đáp án: D
Bài 20: Dung dịch Ca(OH)
2
phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau
đây?
A. NaCl, HCl, Na
2
CO
3
, KOH
B. H
2
SO
4
, NaCl, KNO
3
, CO
2
C. KNO
3
, HCl, KOH, H
2
SO
4
D. HCl, CO
2
, Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
Lời giải
Dung dịch Ca(OH)
2
phản ứng được với : HCl, CO
2
, Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaOH
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ 2H
2
O
Đáp án: D
Bài 21: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối
và nước ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Ca(OH)
2
,CO
2
, CuCl
2
B. P
2
O
5
; H
2
SO
4
, SO
3
C. CO
2
; Na
2
CO
3
, HNO
3
D. Na
2
O; Fe(OH)
3
, FeCl
3
Lời giải
Bazo tác dụng với oxit axit và axit tạo muối và nước
Bazo tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazo mới
Đáp án: B
Bài 22: Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H
2
SO
3
, HCl,
KCl, NaNO
3
, MgSO
4
. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch
nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Lời giải
Chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là H
2
SO
3
, HCl, MgSO
4
Đáp án: C
Bài 23: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H
2
S, CO
2
, SO
2
.
Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO
3
Lời giải
Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)
2
) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra
phản ứng
Ca(OH)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
S → CaS + 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
Đáp án: B
Bài 24: Cho từ từ đến dư khí CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)
2
2M. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần dần đến hết, dung dịch thu
được trong suốt.
B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa không tan, dung dịch thu được vẩn
đục.
C. Xuất hiện kết tủa trắng tách ra khỏi dung dịch nằm ở đáy ống nghiệm.
D. Dung dịch thu được trong suốt.
Lời giải
Vì cho từ từ CO
2
vào dd Ca(OH)
2
sẽ xảy ra phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓( trắng) + H
2
O
Tiếp tục sục CO
2
đến dư:
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
↓ → Ca(HCO
3
)
2
(dung dịch trong suốt)
Đáp án: A
Bài 25: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH,
Ba(OH)
2
, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl
B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl
2
C. Quỳ tím và dung dịch K
2
CO
3
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Lời giải
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)
2
làm quỳ chuyển xanh, NaCl không
làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K
2
CO
3
: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)
2
tạo kết tủa trắng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ba(OH)
2
+ K
2
CO
3
→ BaCO
3
+ 2KOH
Đáp án: C
Bài 26: Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)
2
lần
lượt là:
A. 50% và 54% B. 52% và 56%
C. 54,1% và 57,5% D. 57,5% và 54,1%
Lời giải
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:
.
% .100%
R
R
hop chat
nM
m
M
=
với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó
Ta có:
23
% .100% .100% 57,5%
40
Na
Na
NaOH
M
m
M
= = =
2
()
40
% .100% .100% 54,1%
74
Ca
Ca
Ca OH
M
m
M
= = =
Đáp án D
Bài 27: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số
chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. H
2
S. B. H
2
.
C. CO
2
. D. SO
2
.
Lời giải
NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó => H
2
không
phản ứng được với NaOH
Đáp án: B
Bài 28: Cho 0,224 lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch
Ca(OH)
2
, chỉ thu được muối CaCO
3
. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)
2
cần
dùng là:
A. 0,5M B. 0,005M
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. 0,1M D. 0,05M
Lời giải
Phương trình phản ứng: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Từ phương trình
22
()
0,01
Ca OH CO
n n mol= =
2
()
0,01
0,005
2
M Ca OH
CM = =
Đáp án: B
Bài 29: Dẫn 1,68 lít khí CO
2
(đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được
muối KHCO
3
duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g
C. 225 g D. 300 g
Lời giải
n
CO2
= 0,075 mol
Để phản ứng chỉ thu được muối KHCO
3
duy nhất thì chỉ có phản ứng dưới đây xảy
ra
CO
2
+ KOH → KHCO
3
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng 0,075 ? mol
Từ phương trình => n
KOH
= n
CO2
= 0,075 mol
=> m
KOH
= n
KOH
. M
KOH
= 0,075 . (39 + 16 + 1) = 4,2g
C% =
4,2
.100% 75
% 5,6%
ct KOH ct KOH
dd KOH
dd KOH
mm
mg
mC
= = =
Đáp án: A
Bài 30: Cho 2,24 lít khí CO
2
( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch
Ca(OH)
2
, chỉ thu được muối CaCO
3
. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)
2
cần
dùng là:
A. 0,5M B. 0,25M
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. 0,1M D. 0,05M
Lời giải
n
CO2
= V
CO2
: 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Theo bài ra ta có sau phản ứng chỉ thu được muối CaCO
3
do đó ta có phản ứng
PTHH: Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Tỉ lệ 1 1
Pứ ? mol 0,1 mol
Từ PTHH ta có n
Ca(OH)2
= n
CO2
= 0,1 mol
=> C
M
Ca(OH)2
= n
Ca(OH)2
: V
Ca(OH)2
= 0,1 : 0,2 = 0,5M
Đáp án: A
Bài 31: Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%.
Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
A. 200 gam B. 300 gam
C. 400 gam D. 500 gam
Lời giải
200.10%
20 0,5
100%
NaOH NaOH
m gam n mol= = = =
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
0,5 → 0,5 mol
=> m
HCl
= 0,5.36,5 = 18,25 gam
=>
18,25.100%
500
3,65%
dd HCl
m gam==
Đáp án: D
Bài 32: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO
2
(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam
NaOH.
A. 5,88 gam. B. 7,42 gam.
C. 8,48 gam. D. 6,36 gam.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành
(NaHCO
3
hay Na
2
CO
3
).
2
1,568 6,4
0,07 ; 0,16
22,4 40
CO NaOH
n mol n mol= = = =
Xét tỉ lệ:
2
2
NaOH
CO
n
n
=> muối sau phản ứng là Na
2
CO
3
Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
2 3 2 3
0,07 0,07.106 7,42
Na CO Na CO
n mol m gam= = = =
Đáp án: B
Bài 33: Cho dãy các chất sau: Al, P
2
O
5
, Na
2
O, Fe
3
O
4
, ZnO, MgO, CuO, Al
2
O
3
,
BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng
được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl,
vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
A. 156. B. 148.
C. 141. D. 163
Lời giải
Các chất tan được trong nước là: P
2
O
5
, Na
2
O, BaO → a = 3
Các chất tan được trong dd H
2
SO
4
loãng là: Al, Na
2
O, Fe
3
O
4
, ZnO, MgO, CuO,
Al
2
O
3
, BaO, FeO → b =9
Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, P
2
O
5
,
Na
2
O, ZnO, Al
2
O
3
, BaO → c = 6
Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.6 = 156 → chọn A
Các phương trình hóa học minh họa
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
BaO + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
ZnO + 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ NaOH → 2NaAlO
2
+ 3H
2
O
Đáp án: A
Dạng 8: Bài tập tính chất hóa học của muối
Bài 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na
2
SO
3
).
Chất khí nào sinh ra ?
A. Khí hiđro B. Khí oxi
C. Khí lưu huỳnh đioxit D. Khí hiđro sunfua
Lời giải
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
=> chất khí sinh ra là SO
2
: lưu huỳnh đioxit
Đáp án: C
Bài 2: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl
3
, hiện tượng
quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.
Lời giải
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl
3
, xảy ra phản ứng:
3NaOH + FeCl
3
→ Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
Fe(OH)
3
kết tủa màu đỏ nâu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: C
Bài 3: Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
A. Kết tủa nâu đỏ; B. Kết tủa trắng.
C. Kết tủa xanh. D. Kết tủa nâu vàng.
Lời giải
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)
2
PTHH: 2NaOH + CuCl
2
→ 2NaCl + Cu(OH)
2
↓
Đáp án: C
Bài 4: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl
3
, hiện tượng
quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa nâu đỏ D. Kết tủa màu xanh.
Lời giải
3KOH + FeCl
3
→ Fe(OH)
3
↓+ 3KCl
Fe(OH)
3
kết tủa màu nâu đỏ
Đáp án: C
Bài 5: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
A. Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, NaCl
B. CaCO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
C. CaCO
3
, BaCl
2
, MgCl
2
D. BaCl
2
, Na
2
CO
3
, Cu(NO
3
)
2
Lời giải
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HCl
Loại A vì NaCl không phản ứng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Loại C vì MgCl
2
phản ứng
Loại D vì Cu(NO
3
)
2
phản ứng
Đáp án: B
Bài 6: Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
A. 2CaCO
3
o
t
→
2CaO + CO + O
2
B. 2CaCO
3
o
t
→
3CaO + CO
2
C. CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
D. 2CaCO
3
o
t
→
2Ca + CO
2
+ O
2
Lời giải
Phản ứng nhiệt phân CaCO
3
là: CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
Đáp án: C
Bài 7: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na
2
CO
3
, AgNO
3
B. Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, KNO
3
C. KOH, AgNO
3
, NaCl
D. NaOH, Na
2
CO
3
, NaCl
Lời giải
Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na
2
CO
3
, AgNO
3
. Cho dung
dịch HCl vào mỗi lọ.
- dung dịch NaOH không hiện tượng
- dung dịch Na
2
CO
3
xuất hiện bọt khí
- dung dịch AgNO
3
xuất hiện kết tủa.
PTHH: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
AgNO
3
+ HCl → AgCl + HNO
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: A
Bài 8: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối
trong mỗi cặp chất sau:
A. Na
2
SO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
B. Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
C. Na
2
SO
4
và BaCl
2
D. Na
2
CO
3
và K
3
PO
4
Lời giải
Khi cho NaOH vào 2 dd chỉ Fe
2
(SO
4
)
3
xuất hiện kết tủa nâu đỏ, Na
2
SO
4
không có
hiện tượng
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→ 3Na
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3
↓
Đáp án: A
Bài 9: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH, MgSO
4
B. KCl, Na
2
SO
4
C. CaCl
2
, NaNO
3
D. ZnSO
4
, H
2
SO
4
Lời giải
Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng
với nhau
=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra
phản ứng:
2NaOH + MgSO
4
→ Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Đáp án: A
Bài 10: Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
1. CuSO
4
và HCl
2. H
2
SO
4
và Na
2
SO
3
3. KOH và NaCl
4. MgSO
4
và BaCl
2
A. (1; 2) B. (3; 4)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. (2; 4) D. (1; 3)
Lời giải
Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với
nhau
=> cặp 1. CuSO
4
và HCl và cặp 3. KOH và NaCl
Đáp án: D
Bài 11: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KCl, NaOH. B. H
2
SO
4
, KOH.
C. H
2
SO
4
, KOH. D. NaCl, AgNO
3
.
Lời giải
2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch
A. thỏa mãn
B. H
2
SO
4
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ 2H
2
O
C. BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ +2HCl
D. NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
Đáp án: A
Bài 12: Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat
(K
2
SO
4
) tạo ra kết tủa. Chất X là:
A. BaCl
2
B. NaOH
C. Ba(OH)
2
D. H
2S
O
4
Lời giải
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ K
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2KOH
Đáp án: C
Bài 13: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO
3
)
2
, CuCl
2
là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. dung dịch NaOH B. dung dịch HCl
C. dung dịch AgNO
3
D. dung dịch BaCl
2
Lời giải
ung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO
3
)
2
, CuCl
2
là dung dịch NaOH vì
tạo kết tủa
Fe(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 14: Cho các chất có công thức: Ba(OH)
2
, MgSO
4
, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, H
2
SO
4
. Số
chất tác dụng được với dung dịch K
2
CO
3
là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải
Chất tác dụng được với dung dịch K
2
CO
3
là: Ba(OH)
2
, MgSO
4
, H
2
SO
4
Đáp án: B
Bài 15: Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất bạc nitrat
AgNO
3
. Ta dùng kim loại:
A. Mg B. Cu
C. Fe D. Au
Lời giải
Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO
3
ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO
3
tạo ra Cu(NO
3
)
2
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Đáp án: B
Bài 16: Dung dịch ZnSO
4
bị lẫn tạp chất CuSO
4
Kim loại nào sau đây làm sạch
dung dịch
A. Zn B. Fe
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Al D. Cu
Lời giải
Ta dùng kim loại sao cho đẩy được Cu ra khỏi muối đồng thời muối mới bắt buộc
phải là ZnSO
4
để tránh thêm tạp chất khác
=> kim loại là Zn
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu
Lọc loại bỏ kết tủa thu được ZnSO
4
tinh khiết
Đáp án: A
Bài 17: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl
2
, FeCl
3
, MgCl
2
ta
dùng:
A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO
3
)
2
C. Dung dịch AgNO
3
D. Dung dịch KOH
Lời giải
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl
2
, FeCl
3
, MgCl
2
ta dùng dung
dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:
- dung dịch CuCl
2
tạo kết tủa xanh: CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓xanh + 2NaCl
- dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓đỏ nâu +
3NaCl
- dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓trắng + 3NaCl
Đáp án: D
Bài 18: Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na
2
SO
4
, HCl , H
2
SO
4
loãng ,
người ta dùng :
A. Qùi tím B. Qùi tím và dd BaCl
2
C. Qùi tím và Fe D. dd BaCl
2
và dd AgNO
3
Lời giải
Lấy mẫu thử của 3 dung dịch
Dùng quì tím
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Na
2
SO
4
không làm quì đổi màu
+ HCl và H
2
SO
4
làm quì hóa đỏ
Dùng BaCl
2
nhận biết HCl và H
2
SO
4
+ không có hiện tượng là HCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng là H
2
SO
4
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HCl
Đáp án: B
Bài 19: Để phân biệt hai dung dịch Na
2
CO
3
và NaCl ta có thể dùng chất có công
thức
A. CaCO
3
B. HCl
C. Mg(OH)
2
D. CuO
Lời giải
Để phân biệt hai dung dịch Na
2
CO
3
và NaCl ta có thể dùng chất HCl vì
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2
còn NaCl không tác dụng nên không có
hiện tượng
Đáp án: B
Bài 20: Trong các dung dịch dưới đây có mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận
biết 2 dung dịch Na
2
SO
4
và Na
2
CO
3
? Dung dịch HCl, dung dịch BaCl
2
, dung dịch
NaOH, dung dịch Ba(OH)
2
,
A. 2 B. 3
C. 4 D. 1
Lời giải
Dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na
2
SO
4
và Na
2
CO
3
là : Dung
dịch HCl
Đáp án: D
Bài 21: Cho 50 gam CaCO
3
vào dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu lít khí CO
2
ở đktc ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. 11,2 lít B. 1,12 lít
C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Lời giải
3
50
0,5
100
CaCO
n mol==
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑+ H
2
O
0,5 mol → 0,5 mol
2
0,5.22,4 11,2
CO
V = =
Đáp án: A
Bài 22: Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối
lượng khí sinh ra là
A. 4,6 gam B. 8 gam
C. 8,8 gam D. 10 gam
Lời giải
2 3 2 3
200.10,6
21,2 0,2
100
Na CO Na CO
m gam n mol= = =
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
2
0,2.44 8,8
CO
m gam = =
Đáp án: C
Bài 23: Cho 20 gam CaCO
3
vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư
sau phản ứng là:
A. 0,4 mol B. 0,2 mol
C. 0,3 mol D. 0,25 mol
Lời giải
n
CaCO3
= m
CaCO3
: M
CaCO3
= 20 : 100 = 0,2 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
n
HCl
= V
HCl
. C
M
HCl
= 0,2 . 3 = 0,6 mol
PTHH: CaCO
3
+ 2HCl→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑
Tỉ lệ: 1 2
Pứ: 0,2 mol 0,6 mol
Ta có
3
(0,2 0,3
12
)
CaCO
HCl
n
n
=> CaCO
3
phản ứng hết và HCl còn dư
n
HCl
phản ứng
= 2n
CaCO3
= 0,4 mol
=> n
HCl
dư
= n
HCl
– n
HCl
phản ứng
= 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Đáp án: B
Bài 24: Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO
4
) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO
2
, NaOH, H
2
SO
4
, Fe
B. H
2
SO
4
, AgNO
3
, Ca(OH)
2
, Al
C. NaOH, BaCl
2
, Fe, H
2
SO
4
D. NaOH, BaCl
2
, Fe, Al
Lời giải
Dung dịch CuSO
4
phản ứng được với: NaOH, BaCl
2
, Fe, Al
CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
CuSO
4
+ BaCl
2
→ CuCl
2
+ BaSO
4
↓
CuSO
4
+ Fe → FeSO
4
+ Cu
3CuSO
4
+ 2Al → Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Đáp án: D
Bài 25: CaCO
3
có thể tham gia phản ứng với
A. HCl. B. NaOH.
C. KNO
3
. D. Mg.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CaCO
3
có thể phản ứng với HCl
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑
Đáp án: A
Bài 26: Cho a gam Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí
ở đktc. Giá trị của a là
A. 15,9 gam B. 10,5 gam
C. 34,8 gam D. 18,2 gam
Lời giải
Phương trình hóa học: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
2
3,36
0,15
22,4
CO
n mol==
Theo phương trình hóa học:
2 3 2
23
0,15
0,15.106 15,9
Na CO CO
Na CO
n n mol
a m ga m
==
= = =
Đáp án: A
Bài 27: Cho 0,1 mol Ba(OH)
2
vào dung dịch NH
4
NO
3
dư thì thể tích thoát ra ở
đktc là :
A. 2,24 lít B. 4,48 lít
C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Lời giải
PTHH: Ba(OH)
2
+ 2NH
4
NO
3
→ Ba(NO
3
)
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
Tỉ lê: 1 2
Pứ: 0,1 ? mol
Từ PTHH ta có n
NH3
= 2n
Ba(OH)2
= 0,2 mol
=> V
NH3
= n
NH3
. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 44,8 lít
Đáp án: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 28: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO
4
và một dung dịch chứa 0,3 mol
NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g
chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 gam B. 4 gam
C. 6 gam D. 12 gam
Lời giải
Phương trình hóa học: CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓+ Na
2
SO
4
Xét tỉ lệ:
4
0,1 0,3
0,15
1 1 2 2
CuSO
NaOH
n
n
= = =
=> CuSO
4
phản ứng hết, NaOH còn dư => phản ứng tính theo CuSO
4
Ta có:
24
()
0,1
Cu OH CuSO
n n mol==
Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:
Cu(OH)
2
o
t
→
CuO + H
2
O
0,1 mol → 0,1 mol
=> m
CuO
= 0,1.80 = 8 gam
Đáp án: A
Bài 29: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít
CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần
lượt là:
A. 29,58% và 70,42% B. 70,42% và 29,58%
C. 65% và 35% D. 35% và 65%
Lời giải
2
3,36
0,15
22,4
CO
n mol==
Gọi số mol của CaCO
3
và MgCO
3
lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 100x + 84y = 14,2 (1)
Phương trình hóa học:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
x mol → x mol
MgCO3
o
t
→
MgO + CO2
y mol → y mol
2
0,1 )2(5
CO
n x y mol = + =
Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,05 mol
33
100.0,1
% .100% 70,42%;% 29,58%
14,2
CaCO MgCO
mm = = =
Đáp án: B
Bài 29: Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO
3
, CaSO
4
,
Pb(NO
3
)
2
, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại
của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C
không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị
phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
A. Pb(NO
3
)
2
, NaCl, CaCO
3
, CaSO
4
.
B. NaCl, CaSO
4
, CaCO
3
, Pb(NO
3
)
2
.
C. CaSO
4
, NaCl, Pb(NO
3
)
2
, CaCO
3
.
D. CaCO
3
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl, CaSO
4
.
Lời giải
A là Pb(NO
3
)
2
vì kim loại Pb rất độc
B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn
C là CaCO
3
. CaCO
3
là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy
CaCO
3
o
t
→
CaO + CO
2
↑
D là CaSO
4
. Muối CaSO
4
ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Đáp án: A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 30: Cho dãy các dung dịch: MgCl
2
, NaOH, H
2
SO
4
, CuSO
4
, Fe(NO
3
)
3
. Khi cho
dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
A. 6. B. 4.
C. 5 D. 7
Lời giải
MgCl
2
NaOH
H
2
SO
4
CuSO
4
Fe(NO
3
)
3
MgCl
2
X
-
-
-
NaOH
X
X
X
H
2
SO
4
-
-
CuSO
4
-
Dấu X là có phản ứng xảy ra
Dấu – là không có phản ứng xảy ra
→ có 6 cặp chất đổ vào nhau không có phản ứng xảy ra.
Đáp án: A
Bài 31: Dãy A gồm các dung dịch : NaOH, HCl, H
2
SO
4
; Dãy B gồm các dung
dịch: CuSO
4
, BaCl
2
, AgNO
3
. Cho lần lượt các chất ở dãy A phản ứng đôi một với
các chất ở dãy B. Số phản ứng thu xảy ra thu được kết tủa là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 3
Lời giải
Các cặp chất phản ứng là
CuSO
4
BaCl
2
AgNO
3
NaOH
X
-
X
HCl
-
-
X
H
2
SO
4
-
X
X
Dấu X là có phản ứng, - là không phản ứng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: B
Bài 32: Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl
2
?
A. AgNO
3
. B. NaCl.
C. HNO
3
. D. HCl.
Lời giải
Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo
thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản
ứng.
BaCl
2
+ 2AgNO
3
→ Ba(NO
3
)
2
+ 2AgCl↓
Đáp án: A
Bài 33: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch BaCl
2
?
A. Na
2
SO
4
B. H
2
SO
4
C. AgNO
3
D. HNO
3
Lời giải
Dung dịch không phản ứng với dung dịch BaCl
2
là HNO
3
Đáp án: D
Bài 34: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO
3
và BCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl
thu được 0,672 lít CO
2
ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X
là:
A. 1,17(g) B. 3,17(g)
C. 2,17(g) D. 4,17(g)
Lời giải
n
CO2
= V
CO2
: 22,4 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
Gọi số mol của ACO
3
và BCO
3
lần lượt là x và y
ACO
3
+ 2HCl→ ACl
2
+ H
2
O + CO
2
↑ (1)
x →2x → x → x
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BCO
3
+ 2HCl→ BCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑ (2)
y →2y → y → y
Từ pt dễ dàng thấy n
H2O
(1)
+ n
H2O (2)
= n
CO2
(1)
+ n
CO2
(2)
= x + y = n
CO2
= 0,03 mol
n
HCl (1)
+ n
HCl
(2)
= 2n
CO2
(1)
+ 2n
CO2
(2)
= 2 (x + y) = 2n
CO2
= 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m
ACO3
+ m
BCO3
+ m
HCl
= m
ACl2
+ m
BCl2
+ m
H2O
+ m
CO2
=> m
ACl2
+ m
BCl2
= m
ACO3
+ m
BCO3
+ m
HCl
– (m
H2O
+ m
CO2
)
= 1,84 + 0,06 . 36,5 – (0,03 . 18 + 0,03 . 44) = 2,17g
Đáp án: C
Bài 35: Cho dãy chuyển hóa sau:
23
A B C
Na O NaOH NaCl NaNO
+ + +
→ → →
Các chất A, B, C
trong dãy trên lần lượt là:
A. H
2
O, HCl, KNO
3
B. H
2
O, HCl, HNO
3
C. H
2
O, HCl, AgNO
3
D. H
2
O, HCl, Ba(NO
3
)
2
Lời giải
3
2
23
AgNO
HO
HCl
Na O NaOH NaCl NaNO
+
+
+
→ → →
Đáp án: C
Bài 36: Cho sơ đồ sau:
2
1
2 5 3 4
X
X
P PO H PO
+
+
→→
Các chất X
1
và X
2
trong sơ đồ trên là:
A. O
2
, H
2
O B. O
2
, H
2
C. O
2
, NaOH D. O
2
, H
2
SO
4
Lời giải
2
2
2 5 3 4
HO
O
P PO H PO
+
+
→→
Đáp án: A
Bài 37: Cho PTHH: NaOH + X → Fe(OH)
3
+ Y. Chất X và Y trong PTHH trên là:
A. FeCl
2
và NaCl B. FeSO
4
và NaSO
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. FeCl
3
và NaCl D. FeCl
3
và Na
2
SO
4
Lời giải
Ta có 3NaOH + FeCl
3
→ Fe(OH)
3
+ 3NaCl
A sai do FeCl
2
+ NaOH → Fe(OH)
2
+ NaCl
B sai do FeSO
4
+NaOH → Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
D sai do sản phẩm không tạo ra Na
2
SO
4
Đáp án: C
Bài 38: Có dãy chuyển đổi sau:
2
o
O
HCl NaOH
t
Mg A B C
+
++
→ → →
. Chất C có thể là:
A. MgSO
4
B. MgO
C. Mg(OH)
2
D. H
2
Lời giải
2Mg + O
2
o
t
→
2MgO
MgO + 2HCl
→
MgC
2
+ H
2
O
MgCl
2
+ 2 NaOH
→
Mg(OH)
2
+ NaCl
Đáp án: C
Bài 39: Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ
A + HCl
→
B + H
2
B + KOH
→
C
+ KCl
C
o
t
→
ZnO + H
2
O
Trong sơ đồ trên, A là chất nào trong số 4 chất sau
A. ZnO B. Zn
C. Zn(OH)
2
D. ZnS
Lời giải
C nhiệt phân sinh ra ZnO và H2O => C là Zn(OH)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B tác dụng với KOH tạo thành Zn(OH)
2
+ KCl => B là ZnCl
2
A tác dụng với HCl => ZnCl
2
+ H
2
=> A là Zn
Đáp án: B
Bài 40: Fe(OH)
3
o
t
→
A + B . A và B là
A. Fe(OH)
2
và H
2
O B. Fe
2
O
3
và H
2
O
C. FeO và H
2
O D. Phản ứng không xảy
ra
Lời giải
Nhiệt phân bazo không tan thu được oxit tương ứng và nước
Đáp án: B
Dạng 9: Bài tập một số muối quan trọng
Bài 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển. B. Nước mưa.
C. Nước sông. D. Nước giếng.
Lời giải
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Đáp án: A
Bài 2: Có những muối sau: CaCO
3
, CaSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl. Muối nào nói trên:
A. CaCO
3
. B. CaSO
4
.
C. Pb(NO
3
)
2
. D. NaCl.
Lời giải
Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO
3
)
2
.
Đáp án: C
Bài 3: Nung kali nitrat (KNO
3
) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
A. NO B. N
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. N
2
O
5
D. O
2
Lời giải
KNO
3
bị nhiệt phân: 2KNO
3
o
t
→
2KNO
2
+ O
2
=> chất khí thu được là O
2
Đáp án: D
Bài 4: Muối kali nitrat (KNO
3
):
A. không tan trong trong nước.
B. tan rất ít trong nước.
C. tan nhiều trong nước.
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Lời giải
Muối kali nitrat (KNO
3
) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Đáp án: C
Bài 5: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na
2
SO
4
ta dùng:
A. Dung dịch AgNO
3
. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl
2
. D. Dung dịch Pb(NO
3
)
2
.
Lời giải
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na
2
SO
4
ta dùng dung dịch BaCl
2
vì tạo kết tủa
với Na
2
SO
4
và chỉ còn lại dung dịch NaCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2NaCl
Đáp án: C
Bài 6: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch Na2CO3:
A. dd HCl B. dd Pb(NO
3
)
2
C. dd BaCl
2
D. dd NaOH
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na
2
SO
4
và Na
2
CO
3
+ Na
2
SO
4
không có hiện tượng
+ Na
2
CO
3
có xuất hiện sủi bọt khí
Na
2
CO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Đáp án: A
Bài 7: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch BaCl
2
B. dung dịch NaNO
3
và CaCl
2
C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO
3
D. dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch KCl
Lời giải
Thu được NaCl bằng cách trộn dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl
2
vì xảy ra
phản ứng:
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 8: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết
hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaCl
2
và NaOH. B. MgCl
2
và NaOH.
C. Na
2
SO
4
và HCl. D. NaNO
3
và KCl.
Lời giải
Để thu được sản phẩm là NaCl => 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản
phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc H
2
O
=> 2 chất là MgCl
2
và NaOH
PTHH: MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl
Đáp án: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 9: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản
phẩm thu được là:
A. NaOH, H
2
, Cl
2
B. NaCl, NaClO, H
2
, Cl
2
C. NaCl, NaClO, Cl
2
D. NaClO, H
2
và Cl
2
Lời giải
PT điện phân: 2NaCl + 2H
2
O
dddp
cmn
→
2NaOH + H
2
+ Cl
2
Đáp án: A
Bài 10: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có
màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H
2
và O
2
. B. H
2
và Cl
2
.
C. O
2
và Cl
2
. D. Cl
2
và HCl
Lời giải
2H
2
O + 2NaCl
dddp
cmn
→
Cl
2
+ H
2
+ NaOH
Đáp án: B
Bài 11: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
A. NaCl và AgNO
3
B. NaCl và
Ba(NO
3
)
2
C. KNO
3
và BaCl
2
D. CaCl
2
và NaNO
3
Lời giải
Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO
3
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
Đáp án: A
Bài 12: Cho phương trình phản ứng: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + X + H
2
O. X là:
A. CO B. CO
2
C. H
2
D. Cl
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
PTHH: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
=> khí X là CO
2
Đáp án: B
Bài 13: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng
độ là:
A. 15% B. 20%
C. 18% D. 25%
Lời giải
50
% .100% .100% 20%
50 200
ct
dd
m
C
m
= = =
+
Đáp án: B
Bài 14: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào
200 gam nước là:
A. 90 gam. B. 94,12 gam.
C. 100 gam. D. 141,18 gam.
Lời giải
Gọi khối lượng NaCl cần dùng là m (gam)
=> m
dung
dịch
= m
NaCl
+ m
H2O
= m + 200
% .100% .100% 32%
200
94,12
ct
dd
m
m
C
mm
m gam
= =
+
=
Đáp án: B
Bài 15: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc
và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
A. 5,4g B. 0,9g
C. 0,27g D. 2,7g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
% 0,9%
. .300 2,7
100% 100%
NaCl dd
C
m m g= = =
Đáp án: D
Bài 16: Hoà tan 10,95 gam KNO
3
vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở
200C, độ tan của KNO
3
ở nhiệt độ này là
A. 6,3 gam. B. 7,0 gam
C. 7,3 gam D. 7,5 gam
Lời giải
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam
nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KNO
3
100 gam nước hòa tan được S gam KNO
3
=> độ tan
100.10,95
7,3
150
S gam==
Đáp án: C
Bài 17: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R
2
SO
4
. nH
2
O (trong đó R là
kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 800C xuống 100C thì
có 395,4 gam tinh thể R
2
SO
4
. nH
2
O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R
2
SO
4
ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói
trên là:
A. Cu B. Na
C. Al D. K
Lời giải
Độ tan của R
2
SO
4
ở 800C là 28,3 gam
→ trong 1026,4 g dd có mR
2
SO
4
=
1026,4
.28,3 226,4
100 28,3
g=
+
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Khi làm lạnh thì m
dd
=1026,4 -395,4= 631g → dd chưa m
R2SO4(10độ C)
=
631
.9 52,1g
100 9
=
+
Ta có m
R2SO4(tinh thể)
= 226,4 – 52,1 = 174,3
24
174,3 395,4
2 96 2 96 18
tt R SO
nn
R R n
→ = = =
+ + +
Với 7 <n< 12 thỏa mãn n=10 và R =23
Đáp án: B
Bài 18: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO
3
2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam B. 14,35 gam
C. 157,85 gam D. 15,785 gam
Lời giải
3
0,5.2 1 ; 0,6.2 1,2
NaCl AgNO
n mol n mol= = = =
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
Xét tỉ lệ:
3
1 1,2
11
AgNO
NaCl
n
n
= =
=> NaCl hết, AgNO
3
dư
=> phản ứng tính theo NaCl
Theo phương trình:
1 143,5
AgCl NaCl AgCl
n n mol m gam= = =
Đáp án: A
Bài 19: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế
khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng
muối cần dùng là
A. 20,2 gam. B. 10,1 gam.
C. 5,05 gam. D. 7,07 gam
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
1,12
0,05
22,4
O
n mol==
PTHH: 2KNO3
o
t
→
2KNO2 + O2
Theo phương trình:
3 2 3
2. 0,1 0,1.101 10,1
KNO O KNO
n n mol m gam= = = = =
Đáp án: B
Bài 20: Có thể phân biệt BaCl
2
và NaCl bằng dung dịch:
A. H
2
SO
4
. B. KOH.
C. NaOH. D. KNO
3
.
Lời giải
Dùng H
2
SO
4
để phân biệt BaCl
2
và NaCl
+ BaCl
2
tạo kết tủa trắng, còn NaCl thì không có hiện tượng gì
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ trắng + 2HCl
Đáp án: A
Bài 21: Để nhận biết 3 chất rắn NH
4
NO
3
, Ca
3
(PO
4
)
2
, KCl người ta dùng dung
dịch :
A. NaOH B. Ba(OH)
2
C. KOH D. Na
2
CO
3
Lời giải
Lấy mẫu thử của 3 chất rắn
Nhỏ từ từ dd Ba(OH)
2
vào từng mẫu thử
+ Chất rắn tan và xuất hiện khí có mùi khai là NH
4
NO
3
Ba(OH)
2
+ 2NH
4
NO
3
→ Ba(NO
3
)
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
+ Chất rắn không tan là Ca
3
(PO
4
)
2
+ Chất rắn tan không có hiện tượng là KCl(KCl chỉ tan vào nước có trong dd
Ba(OH)
2
chứ không xảy ra phản ứng hóa học).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án: B
Dạng 10: bài tập về phân bón hóa học
Bài 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón
hoá học?
A. CaCO
3
B. Ca
3
(PO
4
)
2
C. Ca(OH)
2
D. CaCl
2
Lời giải
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca
3
(PO
4
)
2
Đáp án: B
Bài 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH
4
)
2
SO
4
B. Ca(H
2
PO
4
)
2
C. KCl D. KNO
3
Lời giải
Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO
3
Đáp án: D
Bài 3: Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
A. CO(NH
2
)
2
B. NH
4
NO
3
C. KNO
3
. D. Ca
3
(PO
4
)
2
Lời giải
A. CO(NH
2
)
2
chỉ chứa nguyên tố N=> là phân bón đơn
B. NH
4
NO
3
chỉ chứa nguyên tố N => là phân bón đơn
C. KNO
3
chứa cả nguyên tố K và N => là phân bón kép
D. Ca
3
(PO
4
)
2
chỉ chứa nguyên tố P => là phân bón đơn
Đáp án: C
Bài 4: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl B. Ca
3
(PO
4
)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. K
2
SO
4
D. (NH
2
)
2
CO
Lời giải
Phân đạm là : (NH
2
)
2
CO (phân urê)
Đáp án: D
Bài 5: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Lời giải
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Đáp án: A
Bài 6: Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO
3
, NH
4
NO
3
, (NH
2
)
2
CO
B. KCl, NH
4
H
2
PO
4
, Ca(H
2
PO
4
)
2
C. (NH
4
)
2
SO
4
, KCl, Ca(H
2
PO
4
)
2
D. (NH
4
)
2
SO
4
, KNO
3
, NH
4
Cl
Lời giải
Các phân bón hoá học đơn là: (NH
4
)
2
SO
4
, KCl, Ca(H
2
PO
4
)
2
Loại A và D vì KNO
3
là phân bón kép
Loại B vì NH
4
H
2
PO
4
là phân bón kép
Đáp án: C
Bài 7: Cho những phân bón có công thức: KNO
3
, NH
4
NO
3
, Ca(H
2
PO
4
)
2
,
CO(NH
2
)
2
, (NH
4
)HPO
4
, KCl, NH
4
Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5 B. 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. 3 D. 2
Lời giải
Phân bón đơn là NH
4
NO
3
, Ca(H
2
PO
4
)
2
, CO(NH
2
)
2
, KCl, NH
4
Cl
Đáp án: A
Bài 8: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH
4
NO
3
và NH
4
Cl, ta dùng dung
dịch:
A. NaOH B. Ba(OH)
2
C. AgNO
3
D. BaCl
2
Lời giải
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH
4
NO
3
và NH
4
Cl, ta dùng dung dịch
AgNO
3
.
NH
4
NO
3
không hiện tượng, NH
4
Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH
4
Cl + AgNO
3
→ NH
4
NO
3
+ AgCl↓
Đáp án: C
Bài 9: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3
B. (NH
4
)
2
HPO
4
, NaNO
3
C. (NH
4
)
3
PO
4
, KNO
3
D. NH
4
H
2
PO
4
, KNO
3
Lời giải
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của KNO
3
+ (NH
4
)
2
HPO
4
Đáp án: A
Bài 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Ure có công thức là (NH
2
)
2
CO.
C. Supephotphat có Ca(H
2
PO
4
)
2
.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
Đáp án: D
Bài 11: Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao.
Công thức hóa học của phân urê là:
A. KNO
3
B. NH
4
Cl
C. (NH
2
)
2
CO D. (NH
4
)
2
HPO
4
Lời giải
Công thức hóa học của phân urê là: (NH
2
)
2
CO
Đáp án: C
Bài 12: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO
3
có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH
3
có trong phân
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có
trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure CO(NH
2
)
2
chứa 46%N.
- Amoni nitrat NH
4
NO
3
chứa 35%N.
- Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
chứa 21%N.
Đáp án: C
Bài 13: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH
4
)
2
SO
4
là
A. 42,42 g B. 21,21 g
C. 24,56 g D. 49,12 g
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lời giải
Trong 1 mol (NH
4
)
2
SO
4
(132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
=> trong 200 gam (NH
4
)
2
SO
4
chứa
200.28
132
= 42,42 gam
Đáp án: A
Bài 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH
2
)
2
CO là :
A. 32,33% B. 31,81%
C. 46,67% D. 63,64%
Lời giải
22
()
2.
2.14
% .100% .100% 46,67%
60
N
N
NH CO
M
m
M
= = =
Đáp án: C
Bài 15: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH
4
NO
3
B. NH4Cl
C. (NH
4
)
2
SO
4
D. (NH
2
)
2
CO
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có
trong phân bón.
% m
N
trong NH
4
NO
3
=
2.14
.100% 35%
80
=
% m
N
trong NH
4
Cl =
14
.100% 26,17%
53,5
=
% m
N
trong (NH
4
)
2
SO
4
=
2.14
.100% 21,21%
132
=
% m
N
trong (NH
2
)
2
CO =
2.14
.100% 46,67%
60
=
Đáp án: D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 16: Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối
lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH
4
)
2
SO
4
. Cho các phát
biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên
là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là
106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra,
phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số
phát biểu đúng là
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Lời giải
(1) Sai :(NH
4
)
2
SO
4
chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây,
không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
( )
4 2 4
14.2
% .100% .100% 21,21%
132
N
NH SO
M
N
M
= = =
(3) Đúng
4 2 4 4 2 4
( ) ( )
500 250
2
132 33
250
.14 106,06
33
NH SO N NH SO
N
n mol n n mol
m gam
= → = =
→ = =
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (NH
2
)
2
CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH
4
)
2
SO
4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án: D