Trắc nghiệm Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa học 9

173 87 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(173 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 5: Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 1: Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở
đktc. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36.
C. 4,48. D. 5,60.
Bài 2: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có
dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 6,72 lít B. 8,96 lít
C. 13,44 lít D. 4,48 lít
Bài 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu
được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4 B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5 D. a : b > 1 : 4
Bài 4: TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)
2
xM (dung dịch X) vào V
2
lít dung
dịch ZnSO
4
y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V
2
lít dung dịch X vào V
2
lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng
vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V
1
/ V
2
?
A.
B.
C.
D.
Bài 5: Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
A. 0,45M. B. 1,00M.
C. 0,75M. D. 0,50M.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 6: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M
và Ba(OH)
2
0,5M. Giá trị của m là
A. 5,4 gam. B. 3,6 gam.
C. 7,2 gam. D. 4,5 gam.
Bài 7: Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H
2
(đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được
13,44 lít H
2
(đktc). Giá trị của a là
A. 3,9. B. 7,8.
C. 11,7. D. 15,6.
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 5,4 B. 10,8
C. 7,8 D. 43,2
Bài 9: Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước dư thì thể
tích khí thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít
C. 13,44 lít D. Một kết quả khác
Bài 10: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước
thì thoát ra 4,48 lít khí H
2
(đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m
gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H
2
(đktc)?
A. 6,72 lít. B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Bài 11: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
AlCl
3
aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
A. 0,5M B. 0,625M
C. 2M D. Cả A và B
Bài 12: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát
ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
A. 39,87%. B. 77,31%.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. 29,87%. D. 49,87%.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
n
Al
= 0,1 mol
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
0,1 mol → 0,15 mol
lít
Đáp án: B
Bài 2:
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol
Đáp án: B
Bài 3:
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
a → 3a → a
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
a → a
Nếu n
NaOH
= 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: n
NaOH
< 4a => b < 4a
=> a : b > 1 : 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án: D
Bài 4:
TN1: Ba(OH)
2
+ ZnSO
4
BaSO
4
↓ + Zn(OH)
2
↓ (1)
V
1
x V
2
y
Ta có: V
1
x=V
2
y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1):
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)
2
+ Zn(OH)
2
↓ → BaZnO
2
+H
2
O (2)
V
2
y ← V
2
y
Ta có:
Đáp án: B
Bài 5:
n
Al
= 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆m
tăng
= m
Al
– m
H2
= 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: n
NaOH
= n
Al
phản ứng
= 0,15 mol
Đáp án: C
Bài 6:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
0,1 ← 0,1 mol
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
0,1 ← 0,05 mol
=> ∑n
Al
phản ứng
= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Đáp án: A
Bài 7:
Hòa tan trong NaOH => chỉ có Al phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
0,4 mol ← 0,6 mol
Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
0,4 mol → 0,6 mol
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
0,2 mol ← 0,2 mol
=> a = m
Al
+ m
Mg
= 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam
Đáp án: D
Bài 8:
Gọi số mol Na là a mol => số mol của Al là 2a mol
m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Dạng 5: Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 1: Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Bài 2: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có
dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 13,44 lít D. 4,48 lít
Bài 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu
được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4 B. a : b < 1 : 4 C. a : b = 1 : 5 D. a : b > 1 : 4
Bài 4: TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung
dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng
vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2? A. B. C. D.
Bài 5: Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là A. 0,45M. B. 1,00M. C. 0,75M. D. 0,50M.


Bài 6: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M
và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là A. 5,4 gam. B. 3,6 gam. C. 7,2 gam. D. 4,5 gam.
Bài 7: Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2
(đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được
13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6.
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 5,4 B. 10,8 C. 7,8 D. 43,2
Bài 9: Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước dư thì thể
tích khí thoát ra ở đktc là: A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. Một kết quả khác
Bài 10: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước
thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m
gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)? A. 6,72 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Bài 11: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là: A. 0,5M B. 0,625M C. 2M D. Cả A và B
Bài 12: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát
ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là A. 39,87%. B. 77,31%.

C. 29,87%. D. 49,87%. LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1: nAl = 0,1 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,1 mol → 0,15 mol lít Đáp án: B Bài 2: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol Đáp án: B Bài 3:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl a → 3a → a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O a → a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: nNaOH < 4a => b < 4a => a : b > 1 : 4

Đáp án: D Bài 4:
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1) V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ) Theo (1): TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2) V2y ← V2y Ta có: Đáp án: B Bài 5: nAl = 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol Đáp án: C Bài 6:


zalo Nhắn tin Zalo