Dạng 7: Bài tập saccarozơ
Bài 1: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6 B. C6H12O7 C. C12H22O11 D. (-C6H10O5-)n
Bài 2: Đường mía là loại đường nào dưới đây? A. Đường phèn B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ
Bài 3: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương. B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng este hóa.
Bài 4: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
Bài 5: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa: A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và fructozơ
Bài 6: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ? A. Dung dịch Ag2O/NH3
B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Iot
Bài 7: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có
phản ứng tráng gương, do
A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.
B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
Bài 8: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ? A. Dung dịch Ag2O/NH3
B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3 C. Dung dịch HCl
D. Quỳ tím, dung dịch NaOH
Bài 9: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía
trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80% A. 105 kg B. 104 kg C. 110 kg D. 114 kg
Bài 10: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ
rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết
hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%? A. 27,64 gam B. 43,90 gam C. 34,56 gam D. 56,34 gam
Bài 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm
glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là A. 270,0. B. 229,5. C. 243,0. D. 256,5.
Bài 12: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
A. 85,5 gam. B. 171 gam. C. 342 gam. D. 684 gam.
Bài 13: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi
trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac
vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag? A. 6,75 gam B. 13,5 gam C. 7,65 gam D. 6,65 gam LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1:
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11 Đáp án: C Bài 2:
Đường mía là loại đường saccarozơ Đáp án: D Bài 3:
Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân. Đáp án: B Bài 4:
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực
phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc Đáp án: A Bài 5:
- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ Đáp án: D Bài 6:
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic Đáp án: B Bài 7:
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản
ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓ Đáp án: B Bài 8:
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
Trắc nghiệm Bài tập saccarozơ Hóa học 9
196
98 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(196 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 7: Bài tập saccarozơ
Bài 1: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C
6
H
12
O
6
B. C
6
H
12
O
7
C. C
12
H
22
O
11
D. (-C
6
H
10
O
5
-)
n
Bài 2: Đường mía là loại đường nào dưới đây?
A. Đường phèn B. Glucozơ
C. Fructozơ D. Saccarozơ
Bài 3: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng este hóa.
Bài 4: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế
thuốc
B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
Bài 5: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung
dịch chứa:
A. glucozơ và mantozơ
B. glucozơ và glicozen
C. fructozơ và mantozơ
D. glucozơ và fructozơ
Bài 6: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic
và glucozơ?
A. Dung dịch Ag
2
O/NH
3
B. Dung dịch Ag
2
O/NH
3
và dung dịch HCl
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch Iot
Bài 7: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có
phản ứng tráng gương, do
A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.
B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
Bài 8: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic,
benzen và glucozơ?
A. Dung dịch Ag
2
O/NH
3
B. H
2
O, Quỳ tím, dung dịch Ag
2
O/NH
3
C. Dung dịch HCl
D. Quỳ tím, dung dịch NaOH
Bài 9: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía
trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
A. 105 kg B. 104 kg
C. 110 kg D. 114 kg
Bài 10: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ
rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết
hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam B. 43,90 gam
C. 34,56 gam D. 56,34 gam
Bài 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm
glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
A. 270,0. B. 229,5.
C. 243,0. D. 256,5.
Bài 12: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ
1M?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 85,5 gam. B. 171 gam.
C. 342 gam. D. 684 gam.
Bài 13: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi
trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac
vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 6,75 gam B. 13,5 gam
C. 7,65 gam D. 6,65 gam
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Công thức phân tử của saccarozơ là C
12
H
22
O
11
Đáp án: C
Bài 2:
Đường mía là loại đường saccarozơ
Đáp án: D
Bài 3:
Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án: B
Bài 4:
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực
phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
Đáp án: A
Bài 5:
- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ
và fructozơ
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Glucozơ Fructozơ
Đáp án: D
Bài 6:
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag
2
O/NH
3
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch
Ag
2
O/NH
3
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic
Đáp án: B
Bài 7:
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản
ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình
thủy phân:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
Đáp án: B
Bài 8:
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag
2
O/NH
3
:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Đáp án: B
Bài 9:
Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ
Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg
Đáp án: B
Bài 10:
m
saccarozơ
=
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
0,1 mol → 0,1mol → 0,1 mol
Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống
nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
0,2 mol → 0,4 mol
=> m
Ag
= 0,4.108.80% = 34,56 gam
Đáp án: C
Bài 11:
Gọi số mol saccarozơ đã thủy phân là x mol
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
x mol → x mol → x mol
=> m
glucozơ
+ m
fructozơ
= 180x + 180x = 270 gam
=> x = 0,75 mol
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85