Dạng 2: Bài tập tính chất hóa học chung của kim loại
Bài 1: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Bài 2: Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế
A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al
B. Các kim loại hoạt động yếu
C. Các kim loại hoạt động trung bình
D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu
Bài 3: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí
hiđro. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2
C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 4: Ngâm một viên kẽm sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng
nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu
xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
Bài 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng.
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi mà
Bài 6: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 B. NaOH, CuO, Ag, Zn C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2 D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2
Bài 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl A. Fe B. Fe2O3 C. SO2 D. Mg(OH)2.
Bài 8: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây? A. Zn, CO2, NaOH B. Zn, Cu, CaO C. Zn, H2O, SO3 D. Zn, NaOH, Na2O.
Bài 9: Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 : Fe, Al, Mg
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Bài 10: Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất
nào sau đây là thích hợp nhất? A. HCl và HNO3 B. NaOH và HCl C. HCl và CuCl2 D. H2O và H2SO4
Bài 11: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là A. ZnSO4 B. CuSO4 C. Cu D. Zn
Bài 12: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.
B. Fe + Cu2SO4 -> FeSO4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3CuSO4 -> Fe2(SO4)3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3Cu2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6Cu.
Bài 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau: A. Al B. Al2O3 C. Al(OH)3 D. Cả B và C đều đúng
Bài 14: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung
dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ? A. Đồng B. Sắt C. Kẽm D. Nhôm
Bài 15: Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào
sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Bài 16: Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là: A. Cu B. Zn C. K D. Na
Bài 17: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi
bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ? A. Fe B. Al C. Mg D. Ca
Bài 18: Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol
axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là : A. Fe2O3 B. Al2O3
C. Cr2O3 D. FeO
Bài 19: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl
2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III). A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
Bài 20: Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối
sunfat. Nguyên tử khối của M là: A. 56 B. 52 C. 55 D. 27
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình
chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25
gam muối clorua. Kim loại M là A. Fe B. Al C. Cu D. Zn
Bài 22: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành
53,4g muối. Kim loại M là: A. Na B. Fe C. Al D. Mg
Bài 23: Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản
ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là: A. 0,03 gam B. 0,06 gam C. 0,04 gam D. 0,02 gam
Bài 24: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được
dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là: A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,6M. D. 0,8M.
Bài 25: Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là
Trắc nghiệm Bài tập tính chất hóa học chung của kim loại Hóa học 9
198
99 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(198 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 2: Bài tập tính chất hóa học chung của kim loại
Bài 1: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Bài 2: Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế
A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al
B. Các kim loại hoạt động yếu
C. Các kim loại hoạt động trung bình
D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu
Bài 3: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí
hiđro. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
B. 2Al + H
2
SO
4
→ Al
2
SO
4
+ H
2
C. Al + 3H
2
SO
4
→ Al(SO
4
)
3
+ H
2
D. 2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Bài 4: Ngâm một viên kẽm sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng
nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu
xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
Bài 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO
4
. Xảy ra hiện
tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng.
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO
4
nhạt
dần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO
4
nhạt
dần.
D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi mà
Bài 6: Axit H
2
SO
4
loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. FeCl
3
, MgO, Cu, Ca(OH)
2
B. NaOH, CuO, Ag, Zn
C. Mg(OH)
2
, CaO, K
2
SO
3
, SO
2
D. Al, Al
2
O
3
, Fe(OH)
3
, BaCl
2
Bài 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe B. Fe
2
O
3
C. SO
2
D. Mg(OH)
2.
Bài 8: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Zn, CO
2
, NaOH B. Zn, Cu, CaO
C. Zn, H
2
O, SO
3
D. Zn, NaOH, Na
2
O.
Bài 9: Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận
nào sai ?
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H
2
SO
4
loãng: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch CuSO
4
: Fe, Al, Mg
C. Kim loại không tác dụng với H
2
SO
4
đặc nguội: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Bài 10: Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. HCl và HNO
3
B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl
2
D. H
2
O và H
2
SO
4
Bài 11: Cho phản ứng: Zn + CuSO
4
→ muối X + kim loại Y. X là
A. ZnSO
4
B. CuSO
4
C. Cu D. Zn
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 12: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy
ra là:
A. Fe + CuSO
4
-> FeSO
4
+ Cu.
B. Fe + Cu
2
SO
4
-> FeSO
4
+ 2Cu.
C. 2Fe + 3CuSO
4
-> Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu.
D. 2Fe + 3Cu
2
SO
4
-> Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6Cu.
Bài 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O. A là chất nào trong
số các chất sau:
A. Al B. Al
2
O
3
C. Al(OH)
3
D. Cả B và C đều đúng
Bài 14: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung
dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em
dùng kim loại nào ?
A. Đồng B. Sắt
C. Kẽm D. Nhôm
Bài 15: Dung dịch muối ZnSO
4
có lẫn một ít tạp chất là CuSO
4
. Dùng kim loại nào
sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO
4
nêu trên là dễ dàng nhất?
A. Fe. B. Zn.
C. Cu. D. Mg.
Bài 16: Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng.
Kim loại A là:
A. Cu B. Zn
C. K D. Na
Bài 17: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi
bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe B. Al
C. Mg D. Ca
Bài 18: Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol
axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
A. Fe
2
O
3
B. Al
2
O
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Cr
2
O
3
D. FeO
Bài 19: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl
2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng
từ I đến III).
A. Ca B. Mg
C. Al D. Fe
Bài 20: Cho 17g oxit M
2
O
3
tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
thu được 57g muối
sunfat. Nguyên tử khối của M là:
A. 56 B. 52
C. 55 D. 27
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình
chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25
gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe B. Al
C. Cu D. Zn
Bài 22: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành
53,4g muối. Kim loại M là:
A. Na B. Fe
C. Al D. Mg
Bài 23: Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch H
2
SO
4
20%. Khi phản
ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là:
A. 0,03 gam B. 0,06 gam
C. 0,04 gam D. 0,02 gam
Bài 24: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được
dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na
2
CO
3
tạo khí. Coi
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M. B. 0,4M.
C. 0,6M. D. 0,8M.
Bài 25: Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo
thành là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 6,675 g B. 8,945 g
C. 2,43 g D. 8,65 g
Bài 26: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản ứng
thu được 3,36 lít H
2
(đktc). Kim loại A là:
A. Fe B. Sn
C. Zn D. Al
Bài 27: Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư. Lọc dung dịch,
đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
A. Niken B. Canxi
C. Nhôm D. Sắt
Bài 28: Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl
3
. A
là kim loại:
A. Al B. Cr
C. Au D. Fe
Bài 29: Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản
ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
A. 1,12 lít B. 2,24 lít
C. 3,36 lít D. 22,4 lít.
Bài 30: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
V lít H
2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Bài 31: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở
đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A. 1,8 g B. 2,7 g
C. 4,05 g D. 5,4 g
Bài 32: Cho phản ứng hóa học: x… + H
2
SO
4
-> FeSO
4
+ y…↑. Tổng (x + y) có thể
là:
A. 1 B. 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85