Trắc nghiệm Bài tập về sắt Hóa học 9

185 93 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(185 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 7: Bài tập về sắt
Bài 1: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
A. Dẫn nhiệt B. Tính nhiễm từ
C. Dẫn điện D. Ánh kim
Bài 2: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe + S FeS
B. 4Fe + 3O
2
2Fe
2
O
3
C. 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
D. Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Bài 3: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
A. Cl2. B. dung dịch HCl.
C. O2. D. S.
Bài 4: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này
là:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Fe
3
O
2
Bài 5: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. FeCl
3
. B. CuSO
4
.
C. AgNO
3
. D. MgCl
2
.
Bài 6: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm
sạch tấm kim loại vàng ta dùng:
A. Dung dịch CuSO
4
B. Dung dịch FeSO
4
C. Dung dịch ZnSO
4
D. Dung dịch H2SO
4
loãng dư
Bài 7: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A. FeS
2
B. FeS
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Fe
2
S
2
D. FeS hoặc FeS
2
Bài 8: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H
2
SO
4
đặc
nguội, dd NaOH, dd Al(NO
3
)
3
; khí Cl
2
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Bài 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
A. cho sắt vào dung dịch HCl.
B. cho sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng.
C. cho sắt vào dung dịch HNO
3
loãng.
D. cho sắt vào dung dịch H2SO
4
đặc nguội.
Bài 10: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
D. không xảy ra hiện tượng gì.
Bài 11: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo.
Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Bài 12: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là
A. sắt phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng.
B. sắt phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
C. sắt phản ứng với dung dịch CuSO
4
.
D. sắt phản ứng với dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
Bài 13: Để chuyển FeCl
3
thành Fe(OH)
3
, người ta dùng dung dịch:
A. HCl B. H
2
SO
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. NaOH D. AgNO
3
Bài 14: Nung nóng Fe(OH)
3
đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau
phản ứng là:
A. Fe
3
O
4
B. Fe
2
O
3
C. FeO D. Fe
Bài 15: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl
2
?
A. Mg B. Cu
C. Ag D. Ni
Bài 16: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl
3
,
AlCl
3
, NaCl, AgNO
3
, HNO
3
loãng, H
2
SO
4
đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo
muối Fe(II) là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Bài 17: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu
được sau phản ứng là
A. FeCl
2
và H
2
. B. FeCl
2
, Cu và H
2
.
C. Cu và khí H
2
. D. FeCl
2
và Cu.
Bài 18: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm
thu được sau phản ứng là
A. FeCl
2
và khí H
2
B. FeCl
2
, Cu và khí H
2
C. Cu và khí H
2
D. FeCl
2
và Cu
Bài 19: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H
2
(đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48
C. 3,36 D. 1,12
Bài 20: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe
2
O
3
bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều
kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,7 gam. B. 4,05 gam.
C. 5,40 gam. D. 6,75 gam.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 21: Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3%
thu được khí H
2
và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong
dung dịch sau phản ứng là
A. 9,11%. B. 10,03%.
C. 10,13%. D. 12,13%.
Bài 22: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. H
2
SO
4
(loãng). D. CuSO
4
.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Đáp án: B
Bài 2:
Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O
2
2Fe
2
O
3
Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
Đáp án: B
Bài 3:
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O
2
PTHH: 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
Đáp án: C
Bài 4:
1mol Fe → 1 mol oxit sắt → CT có chứa 1 nguyên tử Fe
→ CT : FeO
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án: A
Bài 5:
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl
2
vì Mg mạnh hơn Fe trong
dãy hoạt động hóa học
Đáp án: D
Bài 6:
Fe có thể đẩy Cu khỏi muối CuSO
4
nhưng lại tạo thành kim loại Cu bám lên tấm
kim loại vàng => loại A
CuSO
4
+ Fe → Cu + FeSO
4
Fe đứng trước H
2
trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H
2
SO
4
loãng tạo thành dd và
không có thêm kim loại bám vào vàng
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
Đáp án: D
Bài 7:
Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen
Fe + S FeS
Đáp án: B
Bài 8:
Kim loại Fe tác dụng được với : HCl, khí Cl
2
Đáp án: A
Bài 9:
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là : cho sắt vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội.
Đáp án: D
Bài 10:
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Đáp án: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Dạng 7: Bài tập về sắt
Bài 1: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác? A. Dẫn nhiệt B. Tính nhiễm từ C. Dẫn điện D. Ánh kim
Bài 2: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Fe + S FeS B. 4Fe + 3O2 2Fe2O3 C. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Bài 3: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với A. Cl2. B. dung dịch HCl. C. O2. D. S.
Bài 4: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe3O2
Bài 5: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. FeCl3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. MgCl2.
Bài 6: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm
sạch tấm kim loại vàng ta dùng: A. Dung dịch CuSO4 dư B. Dung dịch FeSO4 dư C. Dung dịch ZnSO4 dư
D. Dung dịch H2SO4 loãng dư
Bài 7: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho: A. FeS2 B. FeS

C. Fe2S2 D. FeS hoặc FeS2
Bài 8: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc
nguội, dd NaOH, dd Al(NO3)3; khí Cl2 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
A. cho sắt vào dung dịch HCl.
B. cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
D. cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Bài 10: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
D. không xảy ra hiện tượng gì.
Bài 11: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Bài 12: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là
A. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
B. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
C. sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
D. sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.
Bài 13: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch: A. HCl B. H2SO4

C. NaOH D. AgNO3
Bài 14: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau phản ứng là: A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe
Bài 15: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ? A. Mg B. Cu C. Ag D. Ni
Bài 16: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3,
AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 17: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là A. FeCl2 và H2. B. FeCl2, Cu và H2. C. Cu và khí H2. D. FeCl2 và Cu.
Bài 18: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm
thu được sau phản ứng là A. FeCl2 và khí H2 B. FeCl2, Cu và khí H2 C. Cu và khí H2 D. FeCl2 và Cu
Bài 19: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,12
Bài 20: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều
kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là A. 2,7 gam. B. 4,05 gam. C. 5,40 gam. D. 6,75 gam.


Bài 21: Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3%
thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong
dung dịch sau phản ứng là A. 9,11%. B. 10,03%. C. 10,13%. D. 12,13%.
Bài 22: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch: A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4 (loãng). D. CuSO4. LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1:
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ Đáp án: B Bài 2:
Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O2 2Fe2O3
Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Đáp án: B Bài 3:
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2 PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Đáp án: C Bài 4:
1mol Fe → 1 mol oxit sắt → CT có chứa 1 nguyên tử Fe → CT : FeO


zalo Nhắn tin Zalo