Trắc nghiệm Phép lai phân tích Sinh học 9

142 71 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    520 260 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Sinh học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(142 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÉP LAI PHÂN TÍCH
Câu 1: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu
hình lặn.
Câu 2: Lai phân tích là:
A. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn
B. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể
mang tính trạng lặn
C. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang
tính trạng lặn
D. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn
Câu 3: Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với F1
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
D. Lai trở lại với bố mẹ
Câu 4: Phép lai …(I)… là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra …(II)… của một
cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng.cách làm là cho
cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang …(III)…
I, II, III lần lượt là:
A. một cặp tính trạng, kiểu hình, kiểu gen không thuần chủng
B. phân tích, kiểu gen, tính trạng lặn
C. hai cặp tính trạng, các cặp tính trạng, kiểu gen thuần chủng
D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng, nhân tố di truyền, tính trạng lặn và tính trạng
trội
Câu 5: Lai phân tích là phép lai:
A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và
mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen
đồng hợp lặn
C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm
tra kiểu gen
Câu 6: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
B. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
C. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn.
D. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau:
A. Trội với lặn.
B. Trội với trội.
C. Lặn với lặn
D. Cả A với C
Câu 8: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn là:
A. Lai phân tích.
B. Tạo giống mới.
C. Tạo dòng thuần chủng.
D. Lai hữu tính.
Câu 9: Thế nào là lai phân tích:
A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
C. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn.
D. Là phép lại giữa các cá thể mang tính trạng trội.
Câu 10: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. I, V
Câu 11: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:
A. AA × AA
B. Aa × Aa
C. AA × Aa
D. Aa × aa
Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu
hình ở con lai phân tích là:
A. Chỉ có 1 kiểu hình
B. Có 2 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình
D. Có 4 kiểu hình
Câu 13: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai
phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
A. Đồng tính trung gian
B. Đồng tính trội
C. 1 trội : 1 trung gian
D. 1 trội : 1 lặn
Câu 14: Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai
là đồng hợp hay dị hợp?
A. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
B. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
C. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị
hợp
D. Cả A và C đều đúng
Câu 15: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Toàn quả đỏ
B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 16: Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả :
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
B. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng
C. Toàn cây quả đỏ
D. Toàn cây quả vàng
Câu 17: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính
A. P: AA × aa
B. P: AA × AA
C. P: Aa × aa
D. P: aa × aa
Câu 18: Ý nghĩa của phép lai phân tích:
A. nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
C. nhằm xác định kết quả ở thế hệ con.
D. nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 19: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
A. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
B. Để nâng cao hiệu quả lai
C. Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội
D. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
Câu 20: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 21: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp
người ta dùng phương pháp:
A. Phân tích cơ thể lai
B. Tạp giao
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
Câu 22: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp
người ta sử dụng phương pháp nào sau đây
A. Lai xa kèm đa bội hoá
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
Câu 23: Lai phân tích nhằm mục đích:
A. kiểm tra kiểu gen
B. kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội .
Câu 24: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Tự thụ phấn
B. Giao phấn.
C. Lai phân tích
D. Lai với cơ thể đồng hợp khác.
Câu 25: Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở
F
2
trong phép lai của
Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây?
A. 100% có kiểu gen giống nhau
B. 1/2 cá thể F
b
có kiểu gen giống F
1
.
C. 2/3 cá thể F
b
có kiểu gen giống F
1
.
D. 1/3 cá thể F
b
có kiểu gen giống F
1
.
Câu 26: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho
cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn thu được kết quả F2 là:
A. 75% quả đỏ : 25% quả vàng
B. Toàn quả đỏ
C. 50% quả vàng : 50% quả đỏ
D. Toàn quả vàng
Câu 27: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
A. P: AaBb × aabb
B. P: AaBb × AABB
C. P: AaBb × AAbb
D. P: AaBb × aaBB
Câu 28: Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận
biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến
hành các thí nghiệm nào dưới đây?
1. Lai phân tích.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


PHÉP LAI PHÂN TÍCH
Câu 1: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Câu 2: Lai phân tích là:
A. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn
B. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn
C. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn
D. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Câu 3: Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu A. Lai với F1
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
D. Lai trở lại với bố mẹ
Câu 4: Phép lai …(I)… là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra …(II)… của một
cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng.cách làm là cho
cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang …(III)… I, II, III lần lượt là:
A. một cặp tính trạng, kiểu hình, kiểu gen không thuần chủng
B. phân tích, kiểu gen, tính trạng lặn
C. hai cặp tính trạng, các cặp tính trạng, kiểu gen thuần chủng
D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng, nhân tố di truyền, tính trạng lặn và tính trạng trội
Câu 5: Lai phân tích là phép lai:
A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và
mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng


B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
Câu 6: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
B. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
C. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
D. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau: A. Trội với lặn. B. Trội với trội. C. Lặn với lặn D. Cả A với C
Câu 8: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là: A. Lai phân tích. B. Tạo giống mới.
C. Tạo dòng thuần chủng. D. Lai hữu tính.
Câu 9: Thế nào là lai phân tích:
A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
C. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn.
D. Là phép lại giữa các cá thể mang tính trạng trội.
Câu 10: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa. A. I, III, V B. I, III C. II, III

D. I, V
Câu 11: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích: A. AA × AA B. Aa × Aa C. AA × Aa D. Aa × aa
Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu
hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình
Câu 13: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai
phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: A. Đồng tính trung gian B. Đồng tính trội C. 1 trội : 1 trung gian D. 1 trội : 1 lặn
Câu 14: Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai
là đồng hợp hay dị hợp?
A. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp
B. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp
C. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp D. Cả A và C đều đúng
Câu 15: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng
C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 16: Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả :


A. 112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
B. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng C. Toàn cây quả đỏ D. Toàn cây quả vàng
Câu 17: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính A. P: AA × aa B. P: AA × AA C. P: Aa × aa D. P: aa × aa
Câu 18: Ý nghĩa của phép lai phân tích:
A. nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
C. nhằm xác định kết quả ở thế hệ con.
D. nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 19: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
A. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
B. Để nâng cao hiệu quả lai
C. Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội
D. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
Câu 20: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 21: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp
người ta dùng phương pháp: A. Phân tích cơ thể lai B. Tạp giao C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch
Câu 22: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp
người ta sử dụng phương pháp nào sau đây A. Lai xa kèm đa bội hoá
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử


zalo Nhắn tin Zalo