Trắc nghiệm Toán 11 KNTT Chương 4 (có đúng sai, trả lời ngắn)

24 12 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Toán 11 Chương 4 (có đúng sai, trả lời ngắn) Kết nối trí thức nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(24 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Chương IV. Quan hệ song song trong không gian
Bài 10. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Trong hình học không gian:
A. Điểm luôn phải thuộc mặt phẳng.
B. Điểm luôn luôn không thuộc mặt phẳng.
C. Điểm vừa thuộc mặt phẳng đồng thời vừa không thuộc mặt phẳng.
D. Điểm có thể thuộc mặt phẳng, có thể không thuộc mặt phẳng.
Câu 2. Trong hình học không gian
A. Qua ba điểm xác định một và chỉ một mặt phẳng.
B. Qua ba điểm phân biệt xác định một và chỉ một mặt phẳng.
C. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng.
D. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.
Câu 3. Ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì
A. Cùng thuộc đường tròn.
B. Cùng thuộc đường elip.
C. Cùng thuộc đường thẳng.
D. Cùng thuộc mặt cầu.
Câu 4. Cho biết mệnh đề nào sau đây sai?
A. Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng.
B. Qua một đường thẳng và một điểm không thuộc nó xác định duy nhất một mặt phẳng.
C. Qua hai đường thẳng xác định duy nhất một mặt phẳng.
D. Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng.
Câu 5. Cho 2 đường thẳng a, b cắt nhau và không đi qua điểm A . Xác định được nhiều nhất bao
nhiêu mặt phẳng bởi a, b và A? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Một hình chóp có đáy là ngũ giác có số mặt và số cạnh là: A. 5 mặt, 5 cạnh. B. 6 mặt, 5 cạnh. C. 6 mặt, 10 cạnh. D. 5 mặt, 10 cạnh.
Câu 7. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SAD) là A. SO. B. SD. C. SA. D. SB.
Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD, M là giao điểm của AB và
CD, N là giao điểm của AD và BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là đường thẳng A. SM. B. SO. C. SN. D. MN.
Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm SB.
Giao điểm của DM và (SAC) là
A. Giao điểm của DM và SA.
B. Giao điểm của DM và SC.
C. Giao điểm của DM và SO.
D. Giao điểm của DM và BD.
Câu 10. Cho tứ diện ABCD . G là trọng tâm của tam giác BCD. Giao tuyến của mặt phẳng ACD và GAB là:
A. AM ( M là trung điểm của AB ).
B. AN ( N là trung điểm của CD).
C. AH ( H là hình chiếu của B trên CD).
D. AK ( K là hình chiếu của C trên BD ).
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD , biết AB cắt CD tại E, AC cắt BD tại F trong mặt phẳng đáy. Khi đó:
a) Đường thẳng EF nằm trong mặt phẳng (ABCD) .
b) AB là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) .
c) SF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD), SE là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) .
d) Gọi G  EFAD khi đó, SG giao tuyến của mặt phẳng (SEF) và mặt phẳng (SAD) .
Câu 2. Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và
BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD, E = CD  NP. Khi đó:
a) NM là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABC).
b) DC là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (ADC).
c) Giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng (MNP) là điểm E.
d) Giao điểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP) là giao điểm của đường thẳng AD với đường thẳng MP.
Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD AB CD.
a) Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên.
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng SAC và SBD là SO (O là giao điểm của AC và BD).
c) Giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và SBC là SI (I là giao điểm của AD và BC).
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và SAD là đường trung bình của ABCD.
Câu 4. Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC , M là một điểm trên cạnh
AB, N là một điểm trên cạnh AC . Khi đó:
a) IJ là giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC),(JAD) .
b) ND là giao tuyến của hai mặt phẳng (MND),(ADC) .
c) BI là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCI),(ABD) .
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC),(DMN) song song với đường thẳng IJ .
Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
của SA, SB, O là giao điểm của AC và BD. Khi đó:
a) Giao điểm của đường thẳng SA và (ABCD) là điểm D.
b) Giao điểm của đường thẳng BD và (SAC) là trung điểm của đoạn thẳng AC.
c) Giao điểm của đường thẳng SO và (ABNM) là điểm D.
d) Gọi I là giao điểm của SO và mặt phẳng (MNCD). Khi đó SI = 2IO.
PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho tứ diện ABCD và 2 điểm M, N lần lượt lấy trên 2 cạnh AB, AD sao cho AM = 2MB;
AN = 4ND. Gọi I là giao của đường thẳng MN và mặt phẳng (BCD). Xét các mệnh đề: (1): I  (ABD). (2): I  (BCD). (3): I ∈ (ACD). (4): I  (ABC).
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?


zalo Nhắn tin Zalo