Chương VI. Một số yếu tố xác suất
Bài 1. Xác suất có điều kiện
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Cho hai biến cố A và B. Xác suất của A với điều kiện B, được kí hiệu là A. P A | B . B. P B | A . C. P AB . D. P A | B .
Câu 2. Cho hai biến cố A và B. Khẳng định nào sai? P AB A. P A | B .
B. PAB PA | BPB . P B
C. P A | B 1 PA | B .
D. P A | B PA nếu A, B độc lập.
Câu 3. Cho hai biến cố A và B có PA 0,8;PB 0,5;PAB 0, 2. Giá trị của PA | B bằng A. 0,4. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,625.
Câu 4. Cho biến cố A, B biết PA 0,6;PB 0,7;PAB 0,3 . Tính P A | B . 4 1 2 1 A. . B. . C. . D. . 7 2 5 7
Câu 5. Cho hai biến cố A và B có PA 0,3;PB 0,7;PA | B 0,5 . Tính PAB . A. 0, 35 . B. 0, 3 . C. 0, 65 . D. 0, 55 .
Câu 6. Trong một kì thi, có 60% học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên và 40% học sinh đã làm đúng bài toán
thứ hai. Biết rằng có 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ
hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu? A. 0, 5 . B. 0,333 . C. 0, 2 . D. 0, 667 .
Câu 7. Một lô sản phẩm có 30 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm chất lượng thấp. Lấy liên tiếp hai sản phẩm
trong lô sản phẩm trên, trong đó sản phẩm lấy ra ở lần thứ nhất không được bỏ lại vào lô sản phẩm. Tính xác
suất để cả hai sản phẩm được lấy ra đều có chất lượng thấp. 3 1 4 2 A. . B. . C. . D. . 29 10 30 145
Câu 8. Danh sách một lớp cao học có 95 học viên gồm 40 nam và 55 nữ. Có 23 học viên gồm quốc tịch nước
ngoài (trong đó có 12 nam và 11 nữ), số học viên còn lại có quốc tịch Việt Nam. Gọi tên ngẫu nhiên một học
viên trong danh sách lớp đó lên bảng. Tính xác suất học viên gọi tên có quốc tịch nước ngoài, biết rằng học viên đó là nữ? 1 11 12 11 A. . B. . C. . D. . 5 23 23 19
Câu 9. Lớp 12A có 48 bạn đều giỏi ít nhất một trong hai môn Toán và Lý, trong đó có 36 bạn giỏi Toán, 24
bạn giỏi Lý. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn. Xác suất chọn được bạn giỏi Toán, biết bạn đó giỏi Lý là bao nhiêu? 5 3 1 1 A. . B. . C. . D. . 8 8 2 3
Câu 10. Giả sử trong một nhóm người có 91% người không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh,
người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh thì xác suất
xét nghiệm có kết quả dương tính là 85%, nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có
phản ứng dương tính là 7%. Tính xác suất để người được chọn ra không nhiễm bệnh và không có phản ứng dương tính. A. 0,93. B. 0,637. C. 0,8463. D. 0,7735.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1. Một hộp chứa bốn tấm thẻ cùng loại được ghi số lần lượt từ 1 đến 4. Bạn Lan lấy ra một cách ngẫu
nhiên một thẻ từ hộp, xem số trên thẻ rồi bỏ thẻ đó ra ngoài và lại lấy ra một cách ngẫu nhiên thêm một thẻ nữa.
a) Không gian mẫu của phép thử có 10 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số lẻ” bằng 2.
c) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số lẻ, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 4.
d) Số kết quả thuận lợi của biến cố “thẻ lấy ra lần thứ hai lớn hơn số 1, biết rằng thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn” bằng 5.
Câu 2. Bạn Ninh có 4 tấm thẻ được đánh số lần lượt là 3; 6; 8; 9. Ninh lấy ra 2 tấm thẻ trong 4 tấm thẻ đó và
xếp chúng thành 1 hàng ngang một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số có hai chữ số. Gọi A là biến cố “Số
tạo thành chia hết cho 2” và B là biến cố “Số tạo thành chia hết cho 3”. Khi đó:
a) Xác suất của biến cố A là 0,5.
b) Xác suất của biến cố AB là 0,25.
c) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 1 . 3
d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 2 . 3
Câu 3. Cho hai biến cố A, B có xác suất lần lượt là 2 3 P A ; P B và 1 P AB . 5 5 5
a) Xác suất của biến cố A là 3 P A . 5
b) Xác suất của biến cố B với điều kiện A là 1 P B | A . 3
c) Xác suất của biến cố A B là PA B 1.
d) Xác suất của biến cố A với điều kiện B là 1 P A | B . 2
Câu 4. Một công ty cần tuyển 2 nhân viên, có 6 người nộp đơn trong đó có 2 nam và 4 nữ. Biết rằng khả năng
được tuyển của mỗi người là như nhau.
a) Xác suất để cả hai người được chọn là nữ bằng 1 . 15
b) Xác suất để ít nhất một nữ được chọn bằng 14 . 15
c) Xác suất để cả hai nữ được chọn nếu biết rằng có ít nhất một nữ đã được chọn là 4 . 7
d) Giả sử Hoa là một trong 4 nữ. Xác suất để Hoa được chọn nếu biết rằng có ít nhất một nữ được chọn là 5 14
Câu 5. Tại một vùng, tỉ lệ người dân nghiện hút thuốc lá là 20%, tỉ lệ người dân nghiện uống rượu là 14%, tỉ
lệ người dân vừa nghiện hút thuốc vừa nghiện uống rượu là 9%.
a) Tỉ lệ người dân nghiện hút thuốc nhưng không nghiện uống rượu là 0,11.
Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Chương 6 (có đúng sai, trả lời ngắn)
11
6 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Toán 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn Cánh diều (form 2025) học kì 2 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán 12.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(11 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
