Trắc nghiệm Tổng kết chương 2 Địa lí 9

68 34 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Địa lí 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    273 137 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(68 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B.10. Bài tập Tổng kết chương II - Địa lí kinh tế
Câu 1 Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền
kinh tế nước ta?
A. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.
D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Câu 2 Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3 Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. tôm, cá.
B. tôm, cua.
C. cua, ngọc trai.
D. trai ngọc, cá.
Câu 4 Ở nước ta đất feralit thích hợp nhất để trồng
A. cây công nghiệp lâu năm.
B. cây rau đậu
C. hoa màu.
D. cây lương thực.
Câu 5 Lĩnh vực dịch vụ nào của nước ta thu hút nhiều công ty nước
ngoài đầu tư?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
B. Quản lí nhà nước, du lịch, giáo dục.
C. Kinh doanh tài sản, dịch vụ sửa chữa.
D. Đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
Câu 6 Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống
sông nào?
A. sông Đà và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cửu Long.
C. sông Mã và sông Cả.
D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Câu 7 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ
Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
tính theo đầu người là bao nhiêu?
A. từ 4 đến 8 triệu đồng.
B. từ trên 8 đến 12 triệu đồng .
C. từ trên 12 đến 16 triệu đồng.
D. trên 16 triệu đồng.
Câu 8 Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở
đặc điểm
A. có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
B. hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế
xuất.
D. có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài.
Câu 9 Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước
ta ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
D. Hàng nông – lâm – thủy sản.
Câu 10 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh
trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.
C.Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Câu 11 Sự phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, chế biến thực
phẩm ở nước ta chủ yếu dựa vào
A. Nguồn lao động có chất lượng cao.
B. Vốn đầu tư lớn.
C.Phương tiện kĩ thuật hiện đại.
D. Nguồn nguyên liệu dồi dào.
Câu 12 Ngành công nghiệp nào sau đây dựa vào nguồn lao động dồi dào,
giá rẻ?
A. Công nghiệp điện tử - tin học.
B. Công nghiệp điện.
C. Công nghiệp hóa chất .
D. Công nghiệp dệt may.
Câu 13 Vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển nông
nghiệp nước ta hiện nay không phải là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
B. Nâng cao hiệu quả sản xuất.
C. Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.
D. Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 14 Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân làm cho Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn
nhất cả nước?
A. Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
B. Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
C. Hai thành phố đông dân nhất nước ta.
D. Có rất ít tài nguyên du lịch.
Câu 15 Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình vận tải (Đơn vị:
nghìn tấn)
Nhận định nào sau đây đúng về khối lượng hàng hóa vận chuyển phân
theo loại hình vận tải nước ta giai đoạn 1995 - 2015
A. Khối lượng vận chuyển của tất cả các loại hình giao thông đều tăng.
B. Ngành đường sông có khối lượng vận chuyển tăng nhanh và ổn định
nhất.
C. Khối lượng vận chuyển của ngành đường bộ năm 2015 tăng 9,6 lần so
với năm 1995.
D. Ngành đường hàng không có khối lượng vận chuyển tăng chậm nhất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 16 Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển các tuyến giao thông
Bắc – Nam ở nước ta là
A. Vị trí địa lí giáp biển Đông, gần các tuyến hàng hải hàng không quốc
tế.
B. Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam, có dải đồng bằng ven biển.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam.
D. Kinh tế hai miền Bắc – Nam phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa
lớn.
Câu 17 Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển nền công nghiệp nước
ta khi gia nhập WTO là
A. Trình độ nguồn lao động còn thấp.
B. Cơ sở hạ tầng yếu kém.
C. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
D. Sự cạnh tranh trên thị trường.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế đã giúp nước
ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


B.10.
Bài tập Tổng kết chương II - Địa lí kinh tế
Câu 1 Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
A. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.
D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Câu 2 Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3 Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là A. tôm, cá. B. tôm, cua. C. cua, ngọc trai. D. trai ngọc, cá.
Câu 4 Ở nước ta đất feralit thích hợp nhất để trồng
A. cây công nghiệp lâu năm. B. cây rau đậu C. hoa màu. D. cây lương thực.
Câu 5 Lĩnh vực dịch vụ nào của nước ta thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư?


A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
B. Quản lí nhà nước, du lịch, giáo dục.
C. Kinh doanh tài sản, dịch vụ sửa chữa.
D. Đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
Câu 6 Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
A. sông Đà và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cửu Long. C. sông Mã và sông Cả.
D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Câu 7 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ
Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
tính theo đầu người là bao nhiêu?
A. từ 4 đến 8 triệu đồng.
B. từ trên 8 đến 12 triệu đồng .
C. từ trên 12 đến 16 triệu đồng. D. trên 16 triệu đồng.
Câu 8 Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở đặc điểm
A. có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
B. hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
D. có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9 Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?


A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
D. Hàng nông – lâm – thủy sản.
Câu 10 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh
trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.
C.Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Câu 11 Sự phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, chế biến thực
phẩm ở nước ta chủ yếu dựa vào
A. Nguồn lao động có chất lượng cao. B. Vốn đầu tư lớn.
C.Phương tiện kĩ thuật hiện đại.
D. Nguồn nguyên liệu dồi dào.
Câu 12 Ngành công nghiệp nào sau đây dựa vào nguồn lao động dồi dào, giá rẻ?
A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp điện.
C. Công nghiệp hóa chất . D. Công nghiệp dệt may.
Câu 13 Vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển nông
nghiệp nước ta hiện nay không phải là


A. Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
B. Nâng cao hiệu quả sản xuất.
C. Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.
D. Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 14 Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân làm cho Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
A. Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
B. Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
C. Hai thành phố đông dân nhất nước ta.
D. Có rất ít tài nguyên du lịch.
Câu 15 Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình vận tải (Đơn vị: nghìn tấn)
Nhận định nào sau đây đúng về khối lượng hàng hóa vận chuyển phân
theo loại hình vận tải nước ta giai đoạn 1995 - 2015
A. Khối lượng vận chuyển của tất cả các loại hình giao thông đều tăng.
B. Ngành đường sông có khối lượng vận chuyển tăng nhanh và ổn định nhất.
C. Khối lượng vận chuyển của ngành đường bộ năm 2015 tăng 9,6 lần so với năm 1995.
D. Ngành đường hàng không có khối lượng vận chuyển tăng chậm nhất.


zalo Nhắn tin Zalo