15 Đề đọc hiểu Văn 7 Thơ, Thơ 4 chữ, Thơ 5 chữ (cấu trúc mới)

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 46 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 15 Đề đọc hiểu Văn 7 Thơ, Thơ 4 chữ, Thơ 5 chữ (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


II. THƠ, THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ ĐỀ SỐ 1: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kĩ bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
LỜI RU CỦA MẸ
Lời ru ẩn nơi nào
Và khi con đến lớp
Giữa mênh mang trời đất
Lời ru ở cổng trường
Khi con vừa ra đời
Lời ru thành ngọn cỏ
Lời ru về mẹ hát.
Đón bước bàn chân con.
Lúc con nằm ấm áp Mai rồi con lớn khôn Lời ru là tấm chăn
Trên đường xa nắng gắt
Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru là bóng mát
Lời ru thành giấc mộng. Lúc con lên núi thẳm
Lời ru cũng gập ghềnh

Khi con vừa tỉnh giấc Khi con ra biển rộng Thì lời ru đi chơi Lời ru thành mênh mông.
Lời ru xuống ruộng khoai
Ra bờ ao rau muống.
( Thơ Xuân Quỳnh, Kiều Văn chủ biên, NXB Đồng Nai, 1997)
Câu 1 . Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ 4 chữ B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát D. Thơ tự do
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 3 . Đâu là chủ đề của bài thơ? A. Tình mẫu tử B. Tình phụ tử C. Tình bạn
D. Tình yêu quê hương đất nước
Câu 4. Bài thơ có cách ngắt nhịp phổ biến như thế nào? A. Nhịp 2/3 B. Nhịp 3/2 C. Nhịp ¼ D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5. Đọc bài thơ, em thấy Lời ru ẩn nơi nào?
A. Ở ruộng khoai, ao rau muống B. Ở cổng trường
C. Trên đường, trên núi, ngoài biển D. Ở khắp mọi nơi
Câu 6. Lời ru của mẹ ở bên con khi nào? 1 A. Lúc con chào đời B. Lúc con đi học C. Khi con khôn lớn D. Suốt cuộc đời con
Câu 7 . Trong câu thơ “ Lời ru cũng gập ghềnh” đã sử dụng phó từ cũng đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 8 . Câu nào sau đây có nội dung gần gũi nhất với ý thơ trong bài thơ trên?
A. Đời con mẹ bế mẹ bồng
Mẹ ru con cả tiếng lòng thương yêu ( Lời ru – Lê Mận)
B. Đứa trẻ nhỏ giữa dòng đời quạnh quẽ
Thèm một lần khe khẽ tiếng mẹ ru
( Thèm lời ru – Phạm Hồng Giang)
C. Mẹ ngồi hát khúc đưa nôi
Lời ru thầm gọi sinh sôi hạt vàng
( Lời ru cho con – Phạm thu Hà)
D. Gió đưa kẽo kẹt cành tre
Âù ơ ru giấc trưa về mùa thu
Câu 9: Nêu tác dụng của biện pháp điệp ngữ lời ru trong bài thơ.
Câu 10. Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu chia sẻ suy nghĩ của mình về ý nghĩa của lời ru trong cuộc sống?
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 D 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9
- Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng đảm bảo 1,0
tương đối chính xác, gần với nội dung gợi ý.
+ Điệp ngữ lời ru lặp đi lặp lại trong bài 11 lần tạo nhịp điệu quen
thuộc và âm hưởng dìu dặt như lời hát ru, diễn tả được sự hạnh 2 phúc yen bình khi bên mẹ.
+ Lời ru có ở khắp nơi, theo con từ lúc sinh ra đến khi khôn lớn, dù
bất cứ nơi nào mẹ cũng dành cho con những điều tốt đẹp nhất.
10 - Học sinh viết đúng cấu trúc đoạn văn,có thể có nhiều cách diễn 1,0
đạt khác nhau nhưng đảm bảo mạch lạc, rõ , phù hợp với chuẩn
mực đạo đức và gần với nội dung gợi ý sau:
+ Lời ru mang đến cho con giấc ngủ ngon, thể hiện sự che chở,
nâng đỡ, dìu dắt của mẹ đối với đứa con, chắp cánh cho con bao ước mơ tươi đẹp.
+ Lời ru chứa đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ
có được muốn xây dựng cho con: tình yêu thương, nhắn nhủ, bảo ban, khuyên dạy...
+ Từ câu hát ru của mẹ mà con hiểu cuộc đời, hiểu được sự vất vả
và tình yêu thương của mẹ dành cho con. Lời ru của mẹ là điều
thiêng liêng, cao đẹp trong cuộc sống này. Lời ru của mẹ đã chắp
cho con đôi cánh, cho con ước mơ, niềm tin, nghị lực để con bay cao bay xa. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển 0,25
khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS chọn được sự việc có thật liên 0,25
quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 1. Mở bài
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch
sử mà em sẽ thuật lại trong bài viết.
- Chỉ ra lí do hoặc hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan
đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó. 2. Thân bài 3,0
a. Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện được nhắc đến:
- Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Dấu tích liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử được nói đến.
b. Thuật lại nội dung, diễn biến của sự việc có thật liên quan đến
nhân vật/sự kiện lịch sử:
- Bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
- Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn… ), kết hợp kể chuyện, miêu tả.
c. Vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời sống
hoặc đối với nhận thức về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 3. Kết bài 3
Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết
về sự việc hoặc nhân vật lịch sử.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
0,25 ĐỀ SỐ 2: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Ngày mai con đi xa
Mẹ ơi những ngày xa
Mẹ đừng buồn mẹ nhé
Là con thương mẹ nhất
Chín tháng nhanh như mây
Mẹ đặt tay lên tim
Trôi miên man đầu ngõ Có con đang ở đó
Mẹ đừng rơi nước mắt
Như ngọt ngào cơn gió
Đừng buồn lúc chiều buông
Như nồng nàn cơn mưa
Đừng quên ngàn câu hát
Với vạn ngàn nỗi nhớ
Cho thềm nhà nở hoa
Mè dịu dàng trong con
……………………………
(Trích “Dặn mẹ”, Đỗ Nhật Nam)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết bằng thể thơ nào?
A. Thể thơ lục bát B. Thể thơ tự do
C. Thể thơ năm chữ D. Thể thơ sáu chữ
Câu 2. Đoạn thơ trên là lời của ai?
A.Lời dặn của con với mẹ khi con đi xa
B. Lời dặn của mẹ với con khi con đi xa
C. Lời dặn của con với mẹ khi mẹ đi xa
D. Lời dặn của mẹ với con khi mẹ đi xa
Câu 3. Phương án nào liệt kê đúng nhất những từ láy được dùng trong đoạn thơ trên?
A.Ngọt ngào, miên man, dịu dàng
B. Ngọt ngào, nồng nàn, miên man, vạn ngàn
C. Ngọt ngào, miên man, nồng nàn
D. Ngọt ngào, miên man, nồng nàn, dịu dàng
Câu 4. Nhận xét về cách gieo vần của đoạn thơ trên?
A. Gieo vần lưng B. Gieo vần chân
C. Gieo vần lưng và vần chân D. Không gieo vần
Câu 5. Dòng nào nói đúng nhất mong muốn của con về mẹ trong những lời dặn “Mẹ
đừng rơi nước mắt/ Đừng buồn lúc chiều buông/ Đừng quên ngàn câu hát/ Cho thềm nhà nở hoa” ?
A.Mong mẹ không phải buồn phiền mà hãy sống thật tươi vui
B. Mong mẹ không phải buồn phiền và sống trường thọ 4


zalo Nhắn tin Zalo