BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG – TOÁN 11 – CTST Chương 9. Xác suất A. Trắc nghiệm
Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong một cuộc khảo sát số người mắc bệnh trong mùa hè ở Quảng Trị, người ta chọn ngẫu nhiên
một gia đình ở Quảng Trị. Xét các biến cố sau:
A: “Gia đình đó có người mắc bệnh sốt xuất huyết”.
B : “Gia đình đó có người bị ngộ độc thực phẩm”.
C : “Gia đình đó có người mắc bệnh sốt xuất huyết và có người bị ngộ độc thực phẩm”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. C AB .
B. C AB .
C. C A B .
D. C AB .
Câu 2. Một hộp có 5 quả cầu xanh khác nhau và 6 quả cầu trắng khác nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2
quả cầu. Gọi biến cố A : “Lấy được hai quả cầu màu xanh”, biến cố B : “Lấy được hai quả cầu màu
trắng”. Biến cố hợp của hai biến cố A và B được phát biểu là:
A. Hai quả cầu lấy ra cùng màu.
B. Hai quả cầu lấy ra khác màu.
C. Hai quả cầu lấy ra cùng màu trắng.
D. Hai quả cầu lấy ra cùng màu xanh.
Câu 3. Cho hai biến cố độc lập ,
A B biết P A 1
P A B 2 ,
. Tính PB . 3 15 A. 2 . B. 2 . C. 11 . D. 7 . 5 45 15 15
Câu 4. Hai vận động viên đứng ở vị trí như nhau ném bóng vào rổ, mỗi người ném một lần với xác suất
ném trúng rổ tương ứng là 0,8 và 0,7 . Tính xác suất để có ít nhất một vận động viên ném trúng rổ. A. 0,42 . B. 0,9. C. 0,94. D. 0,234 .
Câu 5. Hộp thứ nhất đựng 5 thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Hộp thứ hai đựng 6 thẻ được đánh số từ 1 đến 6.
Lấy ra ngoài ngẫu nhiên mỗi hộp một thẻ. Gọi A là biến cố “Tổng các số ghi trên hai thẻ bằng 8”, B là
biến cố “Tích các số ghi trên hai thẻ là số chẵn”. Tính P AB. A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 1 . 15 15 15 30
Câu 6. Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. Biết P A 0,8 và P AB 0,5 . Tính xác suất của biến cố AB . A. 0,18. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,28 .
Câu 7. Một hộp đựng 18 thẻ được đánh số từ 1 đến 18, hai thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Rút
ngẫu nhiên một tấm thẻ, tính xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 5. A. 1 . B. 1 . C. 4 . D. 1 . 6 3 9 2
Câu 8. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi
từ hộp. Xác suất để chọn được hai viên bi cùng màu là A. 2 . B. 2 . C. 5 . D. 3 . 9 3 18 11
Câu 9. Hộp A có 3 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Hộp B có 6 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ
và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu. A. 90 . B. 44 . C. 29 . D. 29 . 133 135 90 131
Câu 10. Hai xạ thủ A và B cùng bắn súng vào một tấm bia, mỗi người bắn một viên. Biết rằng xác suất
bắn trúng của xạ thủ A là 0,5 và của xạ thủ B là 0,7 . Khả năng bắn trúng của hai xạ thủ là độc lập. Xác
suất của biến cố “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng” là A. 0,65. B. 0,35. C. 0,85 . D. 0,15.
Câu 11. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu
nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Gọi A là biến cố “Hai viên bi lấy ra đều có màu xanh”, B là biến cố
“Hai viên bi lấy ra đều có màu đỏ”. Hãy mô tả bằng lời biến cố A B và tính số kết quả thuận lợi cho
biến cố A B
A. Hai viên bi lấy ra có cùng màu và n A B 25.
B. Hai viên bi lấy ra có cùng đỏ và n A B 20.
C. Hai viên bi lấy ra có cùng màu và n A B 13 .
D. Hai viên bi lấy ra có cùng màu xanh và n A B 10 .
Câu 12. Xét phép thử gieo con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố “Lần đầu
xuất hiện mặt 6 chấm” và B là biến cố “Lần hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. A và B là hai biến cố độc lập.
B. A B là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12”.
C. A và B là hai biến cố xung khắc.
D. A B là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
Câu 13. Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn ,
A B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn đỗ là: A. 0,24 . B. 0,36. C. 0,16 . D. 0,48 .
Câu 14. Hai bạn An và Hà mỗi người gieo một con xúc xắc. Gọi biến cố A : “An gieo được số chấm là
lẻ”, B : “Hà gieo được số chấm là số lớn hơn 4”. Tính xác suất của biến cố A B . A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 2 . 2 6 3 3
Câu 15. Hai xạ thủ bắn cung vào bia. Gọi A và B lần lượt là các biến cố “Xạ thủ thứ nhất bắn trúng bia”
và “Xạ thủ thứ hai bắn trúng bia”. Gọi C là biến cố “Có ít nhất một xạ thủ bắn trúng bia”. Hãy biểu diễn
biến cố C theo hai biến cố A và B .
A. C A B .
B. C A B .
C. C A B .
D. C A B .
Câu 16. Một hộp đựng 20 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong
hộp. Gọi A là biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn lớn hơn 9”; B là biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số
không nhỏ hơn 8 và không lớn hơn 15”. Số phần tử của A B là A. 2 . B. 1. C. 12. D. 3.
Câu 17. Một hộp đựng 12 viên bi màu xanh và 20 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ
hộp. Xét các biến cố A : “Lấy được hai viên bi màu đỏ”, biến cố B : “Lấy được hai viên bi màu xanh”.
Biến cố hợp của hai biến cố A và B là biến cố nào sau đây?
A. Lấy được ít nhất một viên bi màu xanh.
B. Lấy được hai viên bi khác màu.
C. Lấy được ít nhất một viên bi màu đỏ.
D. Lấy được hai viên bi cùng màu.
Câu 18. Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố “Tích số chấm xuất hiện là số lẻ”.
Biến cố nào sau đây xung khắc với biến cố A ?
A. Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm.
B. Tổng số chấm xuất hiện là số lẻ.
C. Xuất hiện ít nhất một mặt có số chấm là số lẻ.
D. Xuất hiện hai mặt có số chấm khác nhau. Câu 19. Cho ,
A B là hai biến cố bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. P A B P A P B .
B. P A B P A P B P AB .
C. P A B P A P B P AB .
D. P AB P AP B . Câu 20. Cho ,
A B là hai biến cố độc lập thỏa mãn P A 0,3 và P AB 0,06 . Khi đó, PB bằng A. 0,6 . B. 0,15. C. 0,8 . D. 0,2 .
Câu 21. Một người bắn liên tiếp vào một mục tiêu khi viên đạn trúng mục tiêu thì thôi (các phát súng độc
lập nhau). Biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,6. Tính xác suất để bắn
đến viên thứ 4 thì ngừng bắn. A. 0,03842 . B. 0,384. C. 0,03384 . D. 0,0384 .
Câu 22. Cho A và B là hai biến cố thỏa mãn P A 0,4;P B 0,5;P A B 0,6 . Tính xác suất của biến cố AB . A. 0,2 . B. 0,3. C. 0,4 . D. 0,65.
Câu 23. An và Bình không quen biết nhau và học ở hai nơi khác nhau. Xác suất để An và Bình đạt điểm
giỏi về môn Toán trong kì thi cuối năm tương ứng là 0,92 và 0,88. Tính xác suất để cả An và Bình đều không đạt điểm giỏi. A. 0,8096 . B. 0,0096 . C. 0,3649 . D. 0,3597 .
Câu 24. Hai khẩu pháo cùng bắn độc lập với nhau vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu lần lượt
là 1 và 1 . Tính xác suất để mục tiêu bị trúng đạn. 4 3 A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 7 . 4 12 2 12
Câu 25. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính
xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu. A. 13 . B. 5 . C. 3 . D. 11 . 18 18 18 18
Câu 26. Một hộp đựng 9 thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ. Biến cố “Tích hai số trên thẻ là
một số chẵn” có xác suất bằng A. 13 . B. 11 . C. 10 . D. 9 . 18 18 18 18
Câu 27. Có 2 bình, mỗi bình đựng 6 viên bi trắng và 5 viên bi đen. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 1 viên bi từ
bình thứ nhất và 1 viên bi từ bình thứ 2. Tính xác suất để lấy được viên bi thứ nhất màu trắng và viên bi thứ hai màu đen? A. 1 . B. 35 . C. 30 . D. 23 . 35 144 121 22
Câu 28. Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn hai lần, biết xác suất sút vào cầu môn là 1 . Tính xác suất để 3
cầu thủ sút bóng hai lần đều không vào cầu môn? A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 4 . 9 9 9 3
Câu 29. Một người có một chùm chìa khóa gồm 9 chiếc, bề ngoài của chúng giống hệt nhau và chỉ có
đúng hai chiếc mở được cửa nhà. Người đó thử ngẫu nhiên từng chìa. Xác suất để mở được cửa trong lần mở thứ ba là A. 14 . B. 7 . C. 1 . D. 2 . 81 81 6 7
Câu 30. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm hai lần gieo là
5”, B là biến cố “Tích số chấm 2 lần gieo là 6”, C là biến cố “Lần gieo thứ nhất xuất hiện mặt 2 chấm”.
Khẳng định nào sau đây là sai? A. A
1;4,2;3,3;2,4; 1. B. B
1;6,2;3,3;2,6; 1. C. C
2; 1,2;2,2;3,2;4,2;5,2;6. D. AC 2;3,3;2.
Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 9
3
2 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Toán 11 Chân trời sáng tạo theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Toán 11 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
