MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 dung câu, Tổng kiểm số TN T HT TN T HT TN T HT TN T HT tra điểm L khác L khác L khác L khác Số Đọc 1 câu thành
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời. Số tiếng 4 điểm Số 2 1 1 4 câu Đọc Câu 1,2 3 4 hiểu số Số 1 1 1 3 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 5 6 7 tiếng số việt Số 1 1 1 3 điểm Số 2 1 1 1 1 1 8 câu Tổng Số 1 1 1 1 1 1 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Chính tả Câu số 1 Số điểm 2 2 Số câu 1 1 Tập làm 2 Câu số 1 văn Số điểm 8 8 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 2 8 10 ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Yết Kiêu” - trang 82 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
(Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu
là “Người dân thường mà phi thường."?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: TÀN NHANG
Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ đợi một họa
sĩ trang trí lên trên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngoài hành
tinh”,.... Một cậu bé cũng nắm tay bà chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm
tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt thì sáng lên vì háo hức.
- Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ! - Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to.
Ngượng ngập, cậu bé cúi gầm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu cũng ngồi xuống
bên cạnh: “Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi
còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đây".
Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé: Tàn nhang cũng
xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vệt tàn nhang của cháu!". Cậu bé mỉm cười. - Thật không bà?
Thật chứ! - Bà cậu đáp.. Đây, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang.
Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm:
- Những nếp nhăn, bà ạ! (Sưu tầm)
Câu 1. Khuân mặt của cậu bé có điều gì đặc biệt (0,5 điểm) A. Khuân mặt rất trắng.
B. Khuân mặt của cậu bé có rất nhiều mụn.
C. Có một vết sẹo lớn trên mặt.
D. Khuân mặt có nhiều đốm tàn nhang nhỏ.
Câu 2. Bà cụ đã nói gì về những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé (0,5 điểm)
A. Bà cụ rất yêu những đốm tàn nhang này của cậu bé.
B. Bà cụ khen tàn nhang của cậu bé xinh và bà rất yêu những đốm tàn nhang đó.
C. Những đốm tàn nhang nhỏ đã tạo nên nét đẹp riêng của cậu bé.
D. Bà cụ chê những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé rất xấu xí.
Câu 3. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
A. Không nên xấu hổ, cần tự tin và có suy nghĩ tích cực hơn.
B. Không nên chê bai và chế giễu ngoại hình của người khác.
C. Hãy luôn nói những lời tốt đẹp để an ủi người khác D. Cả A và B
Câu 4. Hãy gạch chân vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)
Gầy gò/ dong dỏng/ hồi hộp/ mập mạp/ lênh khênh
Câu 5. Tìm và ghi lại hai động từ và hai tính từ có trong bài học trên: (1 điểm)
Hai động từ chỉ hoạt động
Hai tính từ chỉ trạng thái
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Tổng kiểm số TN HT TN HT HT TL TL TN TL tra điểm khác khác khác Đọc Số 1 thàn câu
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả h Số lời. 4 tiếng điểm Số 2 1 3 câu Đọc Câu 1,2 3 hiểu số Số 1 0,5 1,5 điểm Số 2 2 4 Kiến câu thức Câu 4, 6 5, 7 tiếng số việt Số 2 2,5 4,5 điểm Số 2 1 2 2 8 câu Tổng Số 1 0,5 2 2,5 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Chính tả Câu số 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Tập làm 2 Câu số 2 văn Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Gió vườn” (trang 65) Tiếng Việt 4 Tập 1 - (Chân trời sáng tạo)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Theo o, 9liko99 sao nói gió
“Làm bao việc nhỏ để thành lớn khôn.”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm
và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một
con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó,
rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng
thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài
suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều… Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh
lửa bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói
chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn
xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phiá đông ửng đỏ. Những
tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt
sáng màu lá mạ tươi tắn… Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng,
những cây vải thiều đỏ ối những quả…
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã
viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng
áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, cười nhộn nhịp, vui vẻ.
Mặt trời nhô dần lên cao, ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những
con đường mới đắp, vượt qua chiếc cấu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ
thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. (Hoàng Hữu Bội)
Câu 1. Thũng lũng trong bài ở miền nào? (0,5 điểm) A. Miền Bắc. B. Miền Trung. C. Miền Nam.
Câu 2. Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui? (0,5 điểm)
A. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
B. Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm.
C. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo choàng và nón trắng nhấp nhô,
tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
D. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cấu gỗ bắc qua con suối,
từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.
Câu 3. Nội dung của bài văn là gì? (0,5 điểm)
