MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(BỘ SÁCH CÁNH DIỀU)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (Ma trận 3 mức) Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Tổng kiểm số TN HT TN HT HT TL TL TN TL tra điểm khác khác khác Đọc Số 1 thàn câu
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả h Số lời. 4 tiếng điểm Số 2 1 3 câu Đọc Câu 1,2 3 hiểu số Số 1 0,5 1,5 điểm Số 2 2 4 Kiến câu thức Câu 4, 6 5, 7 tiếng số việt Số 2 2,5 4,5 điểm Số 2 1 2 2 8 câu Tổng Số 1 0,5 2 2,5 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Chính tả Câu số 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Tập làm 2 Câu số 2 văn Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Món quà” (trang 4) Tiếng Việt 4 Tập 2 - (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Chi định tặng Vy món quà gì
trong dịp sinh nhật? Vì sao?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU
Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng:
“Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác? ”
Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con.”
Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi,
năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại
phía sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập
khiễng đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?”
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng
suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua.”
Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho
cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu.”
Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng
và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá
trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ
cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được không ạ?”
– Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa
hàng khuyên. – Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.
Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân
trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông
chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú
chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.” Đăn-Clát
Câu 1. Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào? (0,5 điểm)
A. Chú chó con lông trắng muốt.
B. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
C. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
D. Chú chó lớn, nhanh nhẹn nhất đàn.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(BỘ SÁCH CÁNH DIỀU)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (Ma trận 3 mức) Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Tổng kiểm số TN HT TN HT HT TL TL TN TL tra điểm khác khác khác Đọc Số 1 thàn câu
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả h Số lời. 4 tiếng điểm Số 2 1 3 câu Đọc Câu 1,2 3 hiểu số Số 1 0,5 1,5 điểm Số 2 2 4 Kiến câu thức Câu 4, 6 5, 7 tiếng số việt Số 2 2,5 4,5 điểm Số 2 1 2 2 8 câu Tổng Số 1 0,5 2 2,5 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Chính tả Câu số 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Tập làm 2 Câu số 2 văn Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Xả thân cứu đoàn tàu” (trang 22) Tiếng
Việt 4 Tập 2 - (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Ông Thức đã chấp nhận hi sinh
để cứu đoàn tàu như thế nào?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
“CƯỠI GIÓ MẠNH, ĐẠP SÓNG DỮ…”
Trong các trận quyết chiến, Triệu Thị Trinh mặc áo giáp, cưới voi trắng
một ngà, luôn dẫn đầu. Nhân dân khắp nơi vui mừng trước tin thắng trận dồn
dập của nghĩa quân, hăng hái đốc thúc chồng con tòng quân và tiếp tế lương
thực cho nghĩa quân. Khiếp sợ trước sự lớn mạnh như vũ bão của nghĩa quân,
giặc Ngô tập trung hết lực lượng để đối phó. Trong một trận đánh, Triệu Quốc
Đạt bị lọt vào giữa vòng vây, trúng tên, anh dũng hi sinh.
Được tin anh tử trận, Triệu Thị Trinh lệnh cho tướng sĩ để tang, rồi lên
ngôi chủ tướng, thề quyết trả thù cho anh. Giữa đêm, bà dẫn quân đi, bao vây
quận Cửu Chân, đầu não của bọn đô hộ. Nghĩa quân giao tranh với giặc đến
chiều hôm sau thì san phẳng được thành lũy. Tên thái thú bị bắt và bị chém đầu
để tế Triệu Quốc Đạt và các chiến sĩ bỏ mình vì nước. Theo Đinh Văn Liên
Câu 1. Hình ảnh Triệu Thị Trinh trong các trận chiến như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mặc áo giáp, cưỡi ngựa sắt.
B. Tay cầm kiếm, cưỡi voi trắng.
C. Mặc áo giáp, cưỡi voi trắng một ngà.
D. Tay cầm kiếm, cưỡi ngựa sắt.
Câu 2. Nghe tin Triệu Quốc Đạt hi sinh, Triệu Thị Trinh đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Bà đau buồn và trở về quê hương với mẹ.
B. Bà xót thương anh trai nên đã gieo mình xuống biển.
C. Bà lệnh cho tướng sĩ để tang, lên ngôi chủ tướng.
D. Bà lệnh cho quân tập trung lực lượng để đối phó với địch.
Câu 3. Qua bài đọc, em thấy Triệu Thị Trinh là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Là người hiền lành, hòa đồng với mọi người.
B. Là người dũng cảm, có tài chỉ huy đánh giặc và có lòng yêu nước nồng nàn.
C. Là người mưu trí, dám nghĩ dám làm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(BỘ SÁCH CÁNH DIỀU)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (Ma trận 3 mức) Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Tổng kiểm số TN HT TN HT HT TL TL TN TL tra điểm khác khác khác Đọc Số 1 thàn câu
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả h Số lời. 4 tiếng điểm Số 2 1 3 câu Đọc Câu 1,2 3 hiểu số Số 1 0,5 1,5 điểm Số 2 2 4 Kiến câu thức Câu 4, 6 5, 7 tiếng số việt Số 2 2,5 4,5 điểm Số 2 1 2 2 8 câu Tổng Số 1 0,5 2 2,5 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Chính tả Câu số 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Tập làm 2 Câu số 2 văn Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Món quà” (trang 4) Tiếng Việt 4 Tập 2 - (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Chi định tặng Vy món quà gì
trong dịp sinh nhật? Vì sao?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU
Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng:
“Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác? ”
Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con.”
Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi,
năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại
phía sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập
khiễng đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?”
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng
suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua.”
Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho
cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu.”
Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng
và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá
trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ
cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được không ạ?”
– Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa
hàng khuyên. – Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.
Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân
trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông
chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú
chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.” Đăn-Clát
Câu 1. Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào? (0,5 điểm)
A. Chú chó con lông trắng muốt.
B. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
C. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
D. Chú chó lớn, nhanh nhẹn nhất đàn.
