Bộ 20 đề thi Sinh Học tốt nghiệp THPT năm 2023 - Gv ĐH Sư Phạm Huế

820 410 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 20 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh Học năm 2022-2023 có lời giải chi tiết được Gv ĐH Sư Phạm Huế biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(820 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2023
ĐỀ SỐ 1 (Có lời giải chi tiết)
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di
truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 3: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự
tiến hóa mạnh trong sinh giới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 5: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
Trang 1

D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 6: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở A. kỉ Silua. B. kỉ Tam điệp. C. kỉ Jura D. kỉ Đệ tam
Câu 7: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. tay người và cánh dơi
B. cánh dơi và cánh ong mật
C. tay người và vây cá
D. cánh dơi và cánh bướm
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác
nhau và được đa bội hóa.
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái.
Câu 9: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 10: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung
thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý
D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
Câu 11: Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.
B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.
C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.
D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT
Câu 12: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
Trang 2

A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →
Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim
giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim
giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ
thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
Câu 14: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 15: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 16: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông
vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi
nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
Trang 3

B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
Câu 17: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 18: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy
định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn.
Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối
tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất
để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu? A. 55/64 B. 48/49 C. 39/64 D. 25/49
Câu 19: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân
nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này
trong tế bào sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.
C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
Câu 20: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. AA × Aa B. Aa × Aa C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 22: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo