Bộ 3 đề thi Cuối kì 1 KTPL 12 Kết nối tri thức có đáp án

76 38 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề Cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(76 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
MÔN: KINH TẾ PHÁP LUẬT – LỚP: 12 – NĂM HỌC: 2024 – 2025 Nội dung học tập Mức độ đánh giá Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng số câu/ lệnh hỏi
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Tăng trưởng và phát triển kinh tế 2 1 1 4 Hội nhập quốc tế 1 1 1 3 Bảo hiểm 1 1 1 3 An sinh xã hội 1 1 1 3 Lập kế hoạch kinh doanh 1 1 1 3
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1 1 2 4
Quản lý thu chi trong gia đình 1 2 1 4 Tổng phần 1 8 câu 8 câu 8 câu 24 câu
Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai
Tăng trưởng và phát triển kinh tế 2 1 1 4 lệnh hỏi Bảo hiểm 2 1 1 4 lệnh hỏi Lập kế hoạch kinh doanh 2 1 1 4 lệnh hỏi
Quản lý thu chi trong gia đình 2 1 1 4 lệnh hỏi Tổng phần 2 8 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi
4 lệnh hỏi 16 lệnh hỏi Tổng cả 3 phần 8 câu TN 8 câu TN 8 câu TN 24 câu TN 8 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi
4 lệnh hỏi 16 lệnh hỏi Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% SỞ GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG: …………. Năm học : 2024-2025
MÔN: KINH TẾ PHÁP LUẬT - LỚP: 12 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 50 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. Thành phần kinh tế.
D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là
A. tốc độ tăng thu nhập.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. tốc độ gia tăng việc làm.
D. tốc độ phát triển xã hội.
Câu 3. Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số
A. sức khoẻ, thông minh và dân số.
B. thông minh, dân số và giới tính.
C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.
Câu 4. Các chỉ tiêu để đánh giá phát triển kinh tế bao gồm?
A. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người; Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực;
Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
B. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
D. Sự gia tăng GDP, GNI; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?
A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.
B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
Câu 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?
A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
Câu 7. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.
B. Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 9. Đâu là vai trò của bảo hiểm xã hội?
A. Gia tăng tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.
B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Kìm hãm hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Góp phần chuyển giao rủi ro, là một kệnh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 10. Người lao động được hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp nào?
A. Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
B. Đang hưởng lương hưu.
C. Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 11. An sinh xã hội là gì?
A. Hệ thống chăm sóc y tế miễn phí cho mọi người.
B. Hệ thống các biện pháp và chính sách bảo vệ và cải thiện điều kiện sống của con người.
C. Hệ thống giáo dục bắt buộc cho trẻ em.
D. Hệ thống bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12. Những ai được hưởng lợi từ các chương trình an sinh xã hội?
A. Chỉ có người lao động.
B. Chỉ có người già và trẻ em.
C. Tất cả mọi người, không phân biệt độ tuổi, giới tính, hoặc nghề nghiệp.
D. Chỉ có người nghèo và thất nghiệp.
Câu 13. Nguyên nhân nào khiến một người có thể nhận được trợ cấp xã hội?
A. Có công việc ổn định.
B. Mất việc làm do bị sa thải hoặc công ty phá sản. C. Có thu nhập cao.
D. Không có bảo hiểm y tế.
Câu 14. Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch kinh doanh là gì?
A. Xác định chiến lược tiếp thị.
B. Thu hút các nhà đầu tư.
C. Định rõ mục tiêu và các bước thực hiện để đạt được mục tiêu.
D. Tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 15. Tại sao kế hoạch tài chính lại quan trọng trong kế hoạch kinh doanh?
A. Để xác định số lượng nhân viên cần thiết.
B. Để dự báo doanh thu và chi phí.
C. Để phân tích thị trường.
D. Để lập danh sách nhà cung cấp.
Câu 16. Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh thường bao gồm những yếu tố nào?
A. Đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, và đối tượng khách hàng.
B. Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến, và dòng tiền.
C. Tầm nhìn doanh nghiệp, sứ mệnh và mục tiêu.
D. Kế hoạch phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và tuyển dụng.
Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng
những chính sách và việc làm cụ thể, nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục
tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
B. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp.
Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp?
A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường và các quy định khác của pháp luật.
B. Sản xuất kinh doanh hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.
C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, thân thiện với môi trường.
D. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 19. Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 20. Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp qua hoạt động của công ty B?
Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty
áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động,
công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính
sách,. ) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu
dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.


zalo Nhắn tin Zalo