MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Mức độ đánh giá Mạch nội TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1 1 Giáo dục chất độc hại 1 câu câu pháp luật Quyền và nghĩa vụ lao (2đ) (2đ) 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu động của công dân Tổng câu 12 0 4 1 4 1 2 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.
B. Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.
C. Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.
D. Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.
D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 3. Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là A. ngày 4 tháng 10 B. ngày 14 tháng 4 C. ngày 14 tháng 10 D. ngày 10 tháng 4.
Câu 4. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí? A. Tất cả mọi người B. Các công ty tư nhân
C. Các doanh nghiệp nhà nước
D. Một số tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
A. Nắng nóng gay gắt, kéo dài.
B. Thiết bị điện bị quá tải, cháy.
C. Hàn, khò các vật liệu dễ cháy.
D. Bảo quản thực phẩm sai cách.
Câu 6. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
B. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
C. Sử dụng các loại hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
D. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
Câu 7. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Chị S để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.
B. Anh T tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.
C. Anh V mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.
D. Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn
T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người
nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và
V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy
hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo
đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”.
Câu hỏi: Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ? A. Hai bạn K và V. B. Hai bạn K và T. C. Cả ba bạn K, T, V. D. Bạn V và T.
Câu 9. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người.
D. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.
Câu 10. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm? A. Ăn chín, uống sôi.
B. Ăn bất kể đồ ăn gì.
C. Sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến.
D. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của mọi công dân.
B. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm riêng của lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
C. Tai nạn hóa chất độc hại không để lại hậu quả nghiêm trọng cho con người.
D. Chỉ những người thiếu hiểu biết mới gặp phải tai nạn vũ khí, chất độc hại.
Câu 12. Nghỉ hè, bạn X được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu K. Bạn X thấy cậu K thường
xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên
cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Nếu là X, trong tình huống này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu K không liên quan đến mình.
B. Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.
C. Khuyên cậu K nên sử dụng thuôc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.
D. Đồng ý với việc làm của cậu K, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.
Câu 13. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích
của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”. A. Lao động. B. Sáng tạo. C. Siêng năng. D. Kiên trì.
Câu 14. Công dân có quyền nào dưới đây?
A. Tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ công việc gì mình thích.
B. Học nghề, tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật.
C. Tự do thuê mướn bất kì ai.
D. Yêu cầu người khác làm việc theo ý muốn của mình.
Câu 15. Người sử dụng lao động không có quyền nào dưới đây? A. Điều hành lao động.
B. Xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
C. Tự do sai khiến người lao động làm việc.
D. Quản lí, giám sát lao động.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ
A. lựa chọn nghề nghiệp đúng với sở thích, nguyện vọng của bản thân.
B. lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần phát triển đất nước.
C. tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc đúng với nguyện vọng của bản thân.
D. học tập, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ đúng với nhu cầu của bản thân.
Câu 17. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 20 tuổi.
Câu 18. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…… là sự thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”. A. Kỉ luật lao động. B. Hợp đồng lao động. C. Nội quy lao động. D. Nội quy làm việc.
Câu 19. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến
sự tồn tại, phát triển của xã hội? A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc.
Câu 20. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
Tình huống. Anh M, chị X và chị K đã kí hợp đồng lao động với công ty A (do ông T làm Giám đốc)
với thời hạn một năm. Trong quá trình làm việc, anh M thường xuyên bị ông T ngược đãi, nhục mạ,
làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mặt khác, ông T cũng thường xuyên thực hiện
những hành vi quấy rối tình dục đối với chị X và chị K. Bất bình với thái độ và hành động của ông T,
anh M, chị X và chị K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A. A. Anh M. B. Ông T. C. Chị X. D. Chị K.
Câu 21. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới
biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho
rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn
cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.
C. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.
D. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.
Câu 22. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa cụ lao động của công dân?
A. Người lao động bị hạn chế chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp.
B. Lao động có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của cá nhân.
C. Học sinh chỉ cần tập trung vào học tập, không cần tham gia lao động.
D. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc sử dụng lao động dưới 18 tuổi.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
A. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.
B. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.
C. Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động.
D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
Câu 24. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công
trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ
tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không.
Câu hỏi: Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào?
A. Từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc.
B. Đồng ý, nhận anh Q vào làm nhưng trả mức lương thấp.
C. Mắng anh Q gay gắt và yêu cầu anh rời khỏi công trường.
D. Đồng ý, nhận anh Q vào làm và trả mức lương phù hợp.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em tán thành hay không tán thành với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
a) Vận chuyển thuốc pháo, thuốc nổ trên ô tô và các phương tiện giao thông có thể gây ra cháy nổ, thiệt
hại nghiêm trọng về người và tài sản.
Bộ 3 đề thi cuối kì 2 GDCD 8 Cánh diều có đáp án
1.5 K
726 lượt tải
70.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 3 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn GDCD 8 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 8.
Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1451 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)