Bộ 4 đề thi giữa kì 2 Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều Cấu trúc mới

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 4 đề thi giữa kì 2 Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều Cấu trúc mới năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT - LỚP 12
* Tỉ lệ chung về mức độ đánh giá: 40% Nhận biết – 30% Thông hiểu – 30% Vận dụng Mức độ đánh giá
Nội dung/ đơn vị kiến TN khách quan Tự luận thức Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh 2 2 và nộp thuế Quyền và nghĩa vụ của 1/2 1/2
công dân về sở hữu tài 2 (2 lệnh (2 lệnh sản - 0,25đ) - 0,75đ) Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn 3 nhân và gia đình Quyền và nghĩa vụ của 1 3 công dân trong học tập Quyền và nghĩa vụ 1 1 trong bảo vệ sức khoẻ 1 1 (1,0đ) (2,0đ) và an sinh xã hội Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ 1/2 1/2 di sản văn hoá, môi 1 1 1 (2 lệnh (2 lệnh trường và tài nguyên - 0,25đ) - 0,75đ) thiên nhiên Quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ di sản văn 1 1 hoá Tổng số câu hỏi 11 8 1 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30%
SỞ GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG: ………….
Năm học : ……………….
MÔN: KINH TẾ PHÁP LUẬT - LỚP: 12 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Quyền kinh doanh của công dân được hiểu là: quyền được tự do kinh doanh trong
A. mọi ngành nghề theo sở thích.
B. mọi ngành nghề đem lại lợi nhuận cao.
C. những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
D. tất cả những ngành nghề có lợi nhất cho mình.
Câu 2. Hành vi, việc làm nào sau đây thể hiện công dân thực hiện quyền tự chủ kinh doanh?
A. Tuỳ ý thuê mướn và sử dụng lao động.
B. Kinh doanh ngành, nghề phù hợp với mình.
C. Quyết định địa bàn kinh doanh theo ý muốn của mình.
D. Tự do tìm kiếm thị trường và kí kết hợp đồng với khách hàng.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là nghĩa vụ nộp thuế của công dân?
A. Đăng kí thuế, khai thuế, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
B. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế.
C. Giữ bí mật (trừ những thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế).
D. Được hưởng ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 4. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu
thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn đề nghị cơ
quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N
và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận.
Trong trường hợp trên, việc cơ
quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì?
A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 5. Quyền sở hữu tài sản không bao gồm quyền nào sau đây
A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt. D. Quyền tước đoạt.
Câu 6. Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
A. bị phạt cải tạo giam giữ từ 3 đến 6 tháng trong mọi trường hợp.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng với mức độ vi phạm.
C. đều phải bồi thường và bị phạt cải tạo không giam giữ.
D. bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp.
Câu 7. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ
A. 18 tuổi trở lên.
B. 19 tuổi trở lên.
C. 20 tuổi trở lên.
D. 21 tuổi trở lên.
Câu 8. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền
và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. sở hữu tài sản chung.
C. lựa chọn hành vi bạo lực.
D. áp đặt mọi quan điểm riêng.
Câu 9. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa cha mẹ với con cái?
A. Nuôi dạy con thành công dân tốt.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
C. Yêu thương và đối xử bình đẳng giữa các con.
D. Ngược đãi, ép buộc con làm điều trái pháp luật.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, Nhà nước có chính sách ưu tiên cho người dân tộc thiểu số vào học
các trường đại học là thể hiện quyền bình đẳng A. văn hoá. B. chính trị. C. an ninh. D. giáo dục.
Câu 11. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là:
nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tham gia các hoạt động xã hội.
B. tiến hành sản xuất, kinh doanh.
C. lựa chọn ngành, nghề học tập.
D. tiếp cận các cơ hội việc làm.
Câu 12. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người học là
người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. Những
chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học thường xuyên, suốt đời.
Câu 13. Trong trường hợp sau, ông K đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học.
Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để
tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành
tấm gương sáng cho nhiều người noi theo.

A. Hoàn thành giáo dục bắt buộc.
B. Thực hiện phổ cấp giáo dục.
C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?
A. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người.
B. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
C. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.
Câu 15. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân được thể hiện ở việc công dân
A. được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin và dịch vụ về an sinh xã hội.
B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.
C. tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.
D. tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Câu 16. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định chọn ngày 5 tháng 6 hằng năm làm
A. Ngày Môi trường thế giới.
B. Ngày Quốc tế Khoan dung.
C. Ngày Quốc tế Hạnh phúc.
D. Ngày Quốc tế Lao động.
Câu 17. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Khai thác nước ngầm trái phép để kinh doanh.
B. Che giấu hành vi chặt, phá, khai thác rừng trái phép.
C. Thu gom và chuyển rác thải đến đúng nơi quy định.
D. Xả chất thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
Câu 18. Để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tăng cường sử dụng túi ni-lông, đồ nhựa,… thay cho các loại túi giấy.
B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Xả rác thải sinh hoạt, nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
Câu 19. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế
hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cổ vật quốc gia. B. Di sản văn hóa.
C. Truyền thống dân tộc.
D. Di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bà C mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Xoan cho trẻ em.
B. Bạn B giới thiệu di sản văn hóa của quê hương trên mạng xã hội.
C. Anh P phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.
D. Anh X tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Tình huống: Anh V đang đi xe máy trên đường thì gặp tai nạn giao thông với anh U đi ngược chiều. Vụ
tai nạn khiến anh V ngã văng ra xa. Anh M đang trên đường đi thấy vậy liền tới dìu hai anh V và U vào lề


zalo Nhắn tin Zalo