Bộ 6 đề thi Cuối kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án

525 263 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 6 đề thi Cuối kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án gồm 3 đề cấu trúc mới; 4 đề đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(525 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: KTPL – LỚP 12 – NĂM HỌC: ...........................
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Lập kế hoạch 4 2 kinh doanh Trách nhiệm xã hội 3 2 của doanh nghiệp Quản lí thu, chi trong 3 2 1 1 gia đình Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh 2 2 1 1 doanh và nộp thuế Tổng số câu hỏi 12 8 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG: ………….
Năm học : ...................... MÔN: KTPL - LỚP: 12
Đề gồm ….. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Bước khởi đầu trong việc lập kế hoạch kinh doanh là các chủ thể phải xác định được
A. ý tưởng kinh doanh.
B. chiến lược kinh doanh.
C. các rủi ro gặp phải.
D. mục tiêu kinh doanh.
Câu 2: Khi phân tích yếu tố về khách hàng để lập kế hoạch kinh doanh, các chủ thể không cần
quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
A. Hành vi tiêu dùng.
B. Nguồn gốc xuất thân.
C. Nhu cầu khách hàng.
D. Độ tuổi khách hàng.
Câu 3: Khi xác định mục tiêu kinh doanh, các chủ thể không cần chú ý tới tiêu chí nào dưới đây?
A. Tính có thể đo lường. B. Tính khả thi.
C. Tính vô thời hạn. D. Tính cụ thể.
Câu 4: Một trong những điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh mà các chủ thể sản xuất cần phân
tích để lập kế hoạch kinh doanh phù hợp là
A. yếu tố hội nhập.
B. yếu tố khách hàng.
C. yếu tố xuất thân.
D. yếu tố quốc tế.
Câu 5: Khi mở quán cà phê, anh Q đặt mục tiêu là phục vụ ít nhất 100 người/ngày; doanh thu đạt
khoảng 180 triệu đồng/tháng, sau 3 tháng hoạt động quán thu hồi đủ vốn và bắt đầu có lợi nhuận.
Anh Q đã đặt mục tiêu kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Đối tác. B. Thị trường. C. Sản phẩm. D. Tài chính.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh.
B. Tăng lợi nhuận kinh doanh ngay lập tức.
C. Tăng khả năng huy động vốn cho doanh nghiệp.
D. Duy trì thị trường và xây dựng quan hệ tốt với khách hàng.
Câu 7: Đối với doanh nghiệp, nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Tăng lợi thế và khả năng cạnh tranh. B. Góp phần bảo vệ môi trường sống.
C. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. D. Hỗ trợ cộng đồng vượt qua khó khăn
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực
hiện nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về môi trường là đã thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lý.
C. Trách nhiệm kinh doanh.
D. Trách nhiệm từ thiện.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Bảo vệ môi trường sống.
B. Tránh rủi ro và khủng hoảng.
C. Gây thiệt hại người tiêu dùng.
D. Tăng năng suất lao động.
Câu 10: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là
thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kinh doanh.
B. Trách nhiệm pháp lý.
C. Trách nhiệm từ thiện.
D. Trách nhiệm kinh tế.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, một trong những hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp về mặt pháp lý thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. chủ động mở rộng sản xuất.
C. tích cực tìm kiếm khách hàng.
D. hợp lý hóa quá trình sản xuất.
Câu 12: Việc xác định các nguồn thu nhập trong gia đình sẽ giúp mỗi gia đình biết được nội dung nào dưới đây?
A. Mối quan hệ giữa các thành viên.
B. Tình hình việc làm và thu nhập.
C. Tình hình tài chính hiện tại.
D. Tình trạng hôn nhân gia đình.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây được liệt kê vào nguồn thu nhập của gia đình khi xây dựng kế
hoạch thu chi trong gia đình?
A. Chi tiêu cho nhu cầu thiết yếu.
B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
C. Thu nhập từ lương của bố mẹ.
D. Thu nhập tiền lãi gửi ngân hàng.
Câu 14: Khi xác định mục tiêu tài chính để thực hiện kế hoạch quản lý thu chi hợp lý, mỗi gia đình
cần tránh xác định mục tiêu mang tính A. ngắn hạn. B. dài hạn. C. trung hạn. D. vô hạn.
Câu 15: Kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
B. Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. Xác định các khoản chi tiêu thiết yếu.
D. Xác định kế hoạch thu lợi nhuận kinh doanh.
Câu 16: Sau khi kết hôn, vợ chồng anh D bàn bạc thống nhất mục tiêu sau 1 năm sẽ mua sắm được
những đồ dùng thiết yếu trong gia đình và tiết kiệm được khoảng 100 triệu đồng. Vợ chồng anh D
đã thực hiện bước nào dưới đây của quá trình lập kế hoạch thu chi trong gia đình?
A. Xác định nguồn thu thiết yếu.
B. Xác định khoản chi thiết yếu.
C. Xác định các nguồn thu nhập.
D. Xác định mục tiêu tài chính.
Câu 17. Quyền nào dưới đây là quyền cơ bản của công dân trong hoạt động kinh doanh?
A. Cân bằng nguồn thu nhập.
B. Chủ động ký kết hợp đồng.
C. Tiếp thu hỗ trợ định kỳ.
D. Ấn định vốn đầu tư công.
Câu 18. Một trong những quyền cơ bản của công dân trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp đều được
A. Kê khai và nộp thuế định kỳ.
B. Khuyến khích phát triển lâu dài.
C. Quyết định quy trình kiểm toán.
D. Tiếp nhận hỗ trợ khẩn cấp.
Câu 19: Công dân KHÔNG có quyền nào dưới đây trong nghĩa vụ về thuế?
A. Được ưu đãi thuế khi tham gia kinh doanh năng lượng tái tạo.
B. Được giảm thuế trong trường hợp thiên tai hoặc dịch bệnh.
C. Được tự quyết định mức thuế phải nộp.
D. Được hoàn thuế khi đủ điều kiện.
Câu 20: Công dân được hưởng quyền về thuế khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong trường hợp nào dưới đây?
A. Được hoàn thuế giá trị gia tăng.
B. Nộp hồ sơ đăng ký thuế muộn.
C. Khai tăng tiền thuế được hoàn.
D. Lập hồ sơ hủy vật tư khác thực tế.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Chủ thể trong tình huống nào đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh
doanh và nộp thuế? Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai khi nói bảo hiểm trong mỗi ý a, b, c, d.
a. Công ty ABC đã chủ động kê khai đầy đủ và nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Khi
nhận được quyết định thanh tra từ cơ quan thuế, công ty đã hợp tác và cung cấp đầy đủ hồ sơ cần thiết.
b. Anh Bình mở một quán cà phê mà không đăng ký kinh doanh và không nộp thuế vì cho rằng quy
mô nhỏ, không cần phải tuân thủ các quy định pháp luật. Anh cũng không báo cáo doanh thu vì
nghĩ rằng thu nhập từ quán không đáng kể.
c. Chị Hạnh, chủ một cửa hàng quần áo, đã cẩn thận tìm hiểu các quy định pháp luật trước khi mở
rộng kinh doanh sang lĩnh vực mỹ phẩm. Chị tuân thủ tất cả các quy định về vệ sinh an toàn sản
phẩm và kê khai đúng thu nhập để nộp thuế.


zalo Nhắn tin Zalo