Bộ 82 Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 chọn lọc từ các trường

274 137 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 82 Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 2;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 trường THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang - Lần 1;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 THPT Chuyên Bạc Liêu - lần 1;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông - lần 2;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên - lần 1;

+ Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học năm 2019 Liên trường THPT Nghệ An lần 2;

...............................

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(274 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
TỔ SINH - TD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: SINH
Câu 1: ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau alen trội trội hoàn
toàn. Phép lai thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm
4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 2: Giả s trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào
sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh
D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ
Câu 3: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Cho trống lông vàng thuần chủng giao phối với mái lông đen thu được . Cho giao
phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 5: một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây quả nặng nhất lai với cây quả
nhẹ nhất được . Cho giao phấn tự do được 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng
quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định B. Do 5 cặp gen quy định
C. Do 8 cặp gen quy định D. Do 6 cặp gen quy định
Câu 6: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =
0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ
ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
Câu 7: Phương pháp nghiên cứu di truyền nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng
Claiphentơ?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh B. Nghiên cứu tế bào
C. Di truyền hóa sinh D. Nghiên cứu phả hệ
Câu 8: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội trội hoàn toàn.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được 100% cây
thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với nhau, thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng hoán vị gen cả đực cái với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cho lai phân tích thì sẽ thu được 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 20%.
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở , xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 9: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên của gen trong nhân
tế bào nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, X – G, G – X.
B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hộ mARN theo chiều 5’ 3’
D. Chỉ có một mạch của gen tham gia và quá trình phiêm mã tổng hợp mARN.
Câu 11: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của thể kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán ví gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 12: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Với quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen của quần thể và ngược lại
B. Khi không xảy ra đột biến, không CLTN, không di nhập gen, nếu thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Một quần thể đang kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất các yếu tố
nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có
vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần
thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể
Câu 13: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được
100% cây cao, hoa đỏ. Các cây giao phấn ngẫu nhiên thu được tỉ lệ kiểu hình
75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết
quả của phép lai nới trên?
(1). hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng trong đó thân cao, hoa đỏ trội so với thân thấp,
hoa trắng.
(2). Đời chỉ có 3 kiểu gen
(3). Nếu cho lai phân tích thì đời con sẽ tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây
thấp, hoa trắng.
(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 14: Xét các quá trình sau:
(1). Tạo cừu Dolly.
(2). Tạo giông dâu tằm tam bội.
(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.
(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. 3, 4 B. 1, 2 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 15: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để
xử các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử đầu tiên, tỉ lự
sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm
chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
C. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
D. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
Câu 16: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X người gây ra đặc điểm di truyền nào sau
đây?
A. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
B. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
D. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
Câu 17: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên
cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
B. đưa các prôtêin ức chế và trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
C. là biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. bổ sung gen lành và cơ thể người bệnh
Câu 18: Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội thực vật, do cônxixin khả
năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ
D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li
Câu 19: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân
thực?
A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là
của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)
B. enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’, nên trên mạch
khuôn 5’ 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ 5’ mạch mới được
tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được mối lại nhờ enzim nối
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bán
và để lộ ra hai mạch khuôn
D. Enzim ADN pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo
nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại

Mô tả nội dung:


TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TỔ SINH - TD NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: SINH
Câu 1: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm
4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 2: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào
sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh
D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ
Câu 3: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao
phối với nhau thu được
. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng. (6). Ở
có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả
nhẹ nhất được . Cho giao phấn tự do được
có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng
quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định
B. Do 5 cặp gen quy định
C. Do 8 cặp gen quy định
D. Do 6 cặp gen quy định
Câu 6: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =
0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ
ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa
C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa
D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa
Câu 7: Phương pháp nghiên cứu di truyền nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
B. Nghiên cứu tế bào
C. Di truyền hóa sinh
D. Nghiên cứu phả hệ
Câu 8: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được có 100% cây
thân cao, hoa đỏ. Cho giao phấn với nhau, thu được
có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cho lai phân tích thì sẽ thu được
có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở
, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở
, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 9: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, X – G, G – X.
B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hộ mARN theo chiều 5’ 3’
D. Chỉ có một mạch của gen tham gia và quá trình phiêm mã tổng hợp mARN.
Câu 11: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
tiến hành giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán ví gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 12: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen của quần thể và ngược lại
B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố
nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có
vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần
thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể
Câu 13: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được
có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây
giao phấn ngẫu nhiên thu được có tỉ lệ kiểu hình
75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết
quả của phép lai nới trên?
(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. (2). Đời chỉ có 3 kiểu gen
(3). Nếu cho lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng.
(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 14: Xét các quá trình sau: (1). Tạo cừu Dolly.
(2). Tạo giông dâu tằm tam bội.
(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.
(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? A. 3, 4 B. 1, 2 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 15: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để
xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự
sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm
chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
Document Outline

  • ĐÁP ÁN


zalo Nhắn tin Zalo