Bộ chuyên đề luyện thi Lịch sử 11 trường ĐHSP Hà Nội có lời giải

504 252 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 459 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề luyện thi môn Lịch sử 11 được các Giáo viên trường ĐHSP Hà Nội biên soạn mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Lịch sử 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(504 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHỦ ĐỀ 1: NHẬT BẢN VÀ TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX Mục tiêuKiến thức
+ Phân tích được bối cảnh nước Nhật trước năm 1868 để dẫn đến cuộc Duy tân Minh Trị.
+ Trình bày được những cải cách quan trọng của Thiên hoàng Minh Trị.
+ Đánh giá được tính chất và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị đối với lịch sử nước Nhật.
+ Hiểu được vì sao gọi Nhật Bản là đế quốc phong kiến quân phiệt.
+ Hiểu được khái niệm “cải cách”, “cách mạng”, “duy tân”, “nửa thuộc địa nửa phong kiến”.
+ Nêu được nét chính về các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Đánh giá được trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi
vào tay các nước đế quốc.  Kĩ năng
+ Quan sát tranh ảnh, lược đồ lịch sử để trình bày sự kiện và rút ra được nhận xét, đánh giá.
+ So sánh các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Liên hệ tình hình Nhật Bản, Trung Quốc với Việt Nam cùng thời kì. Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
NHẬT BẢN CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. NHẬT BẢN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX a. Chính trị
- Quyền lực nằm trong tay Sô-gun (tướng quân).
- Chế độ Mạc phủ lâm vào khủng hoảng.
- Các nước tư bản phương Tây dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở cửa”. b. Kinh tế
- Nông nghiệp: quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu; mất mùa, đói kém liên tiếp,...
- Công - thương nghiệp: mầm mống của kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng,... c. Xã hội
- Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
 Nhật Bản đứng trước 2 lựa chọn:
- Canh tân đất nước, phát triển theo con đường các nước tư bản phương Tây.
- Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến → đối mặt nguy cơ bị các nước đế quốc xâu xé.
2. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ a. Nguyên nhân
- Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.
- Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân phương Tây.
 Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách, canh tân đất nước. - Mục đích
+ Đưa Nhật Bản nhanh chóng thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
+ Bảo vệ nền độc lập dân tộc. b. Nội dung chính
- Chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ; thành lập chính phủ mới; thực hiện quyền bình đẳng giữa các công
dân; ban hành Hiến pháp 1889.
- Kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị trường; cho phép mua bán ruộng đất; phát triển kinh tế TBCN ở nông
thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ giao thông liên lạc.
- Quân sự: tổ chức, huấn luyện theo kiểu phương Tây; thực hiện nghĩa vụ quân sự; mời chuyên gia quân sự nước ngoài,...
- Giáo dục: chính sách giáo dục bắt buộc; chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật; cử học sinh giỏi đi du học phương Tây. c. Kết quả
- Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
- Đưa Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. Trang 2

d. Tính chất
- Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản nhưng chưa triệt để.
3. NHẬT TIẾN LÊN GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA a. Thời gian:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. b. Biểu hiện
- Xuất hiện các công ti độc quyền chi phối, lũng đoạn đời sống kinh tế - chính trị.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng lãnh thổ. c. Đặc điểm
- Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. TRUNG QUỐC BỊ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC XÂM LƯỢC a. NGUYÊN NHÂN
- Thế kỉ XVIII - XIX, kinh tế TBCN ở các nước phương Tây phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về nguyên liệu,
thị trường và nhân công đặt ra cấp thiết → tăng cường việc xâm chiếm thuộc địa.
- Trung Quốc là “miếng mồi ngon” cho các nước đế quốc, vì:
+ Có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng.
Đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế TBCN của các nước đế quốc.
- Chế độ phong kiến Mãn Thanh lâm vào khủng hoảng, suy yếu. b. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC
- Các đế quốc, đứng đầu là Anh, dùng mọi thủ đoạn ép chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa”.
- Anh thực hiện “Chiến tranh thuốc phiện” (tháng 6/1840 - tháng 8/1842), mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc.
→ Thất bại trong chiến tranh thuốc phiện, nhà Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh.
- Sau thực dân Anh, các nước đế quốc khác đua nhau xâu xé Trung Quốc + Đức chiếm Sơn Đông.
+ Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử.
+ Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây và Quảng Đông.
+ Nga, Nhật chiếm vùng Đông Bắc. c. HẬU QUẢ
- Biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc sâu sắc → bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh. Trang 3


2. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TRUNG QUỐC (GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX)
Thái Bình Thiên Quốc Duy tân Mậu Tuất Nghĩa Hòa đoàn (1851 - 1804) (1898) (1900 - 1901) Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu. Địa bàn
Từ Kim Điền (Quảng Tây) lan Từ Sơn Đông lan ra rộng khắp cả nước. Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
Lực lượng tham Nông dân.
Quan lại, sĩ phu tiến bộ, Nông dân. gia được vua Quang Tự ủng hộ. Kết quả
Triều đình Mãn Thanh cấu kết Bị phái thủ cựu (do Từ Bị liên quân 8 nước tấn
với các nước đế quốc đàn áp → Hi Thái hậu cầm đầu) công. → thất bại. thất bại. đàn áp → thất bại sau 100 ngày. Tính chất
Khởi nghĩa nông dân chống đế Cải cách theo khuynh Khởi nghĩa nông dân quốc và phong kiến. hướng dân chủ tư sản. chống đế quốc.
3. TÔN TRUNG SƠN VÀ CÁCH MẠNG TÂN HỢI (1911)
a. TÔN TRUNG SƠN VÀ TỔ CHỨC TRUNG QUỐC ĐỒNG MINH HỘI
- Đôi nét về Tôn Trung Sơn
+ Sinh năm 1866 trong một gia đình nông dân ở tỉnh Quảng Đông.
+ Đi nhiều nước trên thế giới, có điều kiện tiếp xúc với tư tưởng dân chủ Âu -
Mĩ một cách có hệ thống.
+ Sớm nảy nở tư tưởng cách mạng, lật đổ triều Thanh, xây dựng xã hội mới
→ trở thành đại diện ưu tú và lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Trung Quốc.
- Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội
+ Do Tôn Trung Sơn thành lập vào tháng 8/1905.
+ Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
+ Mục tiêu: lật đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa; thành lập Dân
quốc, thực hiện bình đẳng về ruộng đất.
+ Lực lượng tham gia: trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
b. CÁCH MẠNG TÂN HỢI (1911) Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo