Bộ 22 đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Cánh diều Cấu trúc mới có đáp án

3.8 K 1.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    10 Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Cánh diều (nối tiếp)

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    756 378 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • 2

    10 Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Cánh diều (song song)

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 477 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 22 đề thi gồm: 2 đề cấu trúc mới năm 2025; 10 đề song song, 10 đề nối tiếp cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KHTN lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3819 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II
Môn: Khoa học tự nhiên 8 Đề số 1: Phần 1. Trắc nghiệm
1. Trắc nghiệm 1 lựa chọn
Câu 1:
Chọn câu sai: A. 1 V = 1 000 mV. B. 1 kV = 1 000 mV. C. 1 mV = 0,001 V. D. 1 000V = 1 kV. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là B Ta có: 3 1mV 0, 001V 10   V 3 1kV  1000V  10 V
⇒ Phương án B – sai; A, C, D – đúng.
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào dưới đây được mắc đúng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? Hướng dẫn giải Đáp án đúng là A
Chốt dương của ampe kế phải mắc với chốt dương của nguồn điện, chốt âm của ampe kế mắc với các
thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 3:
Nhiệt năng của một vật là
A. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là D
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại muối? A. Ca(OH)2. B. Fe2O3. C. H2SO4. D. CaCl2. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
Chất thuộc loại muối là: CaCl2.
Câu 5: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. C2O. D. H2CO3. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Carbon dioxide: CO2.
Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
SO2 là oxide acid (acidic oxide) nên tác dụng được với dung dịch NaOH. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Câu 7: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với
A. các nhân tố hữu sinh của môi trường.
B. các loài sinh vật sản xuất.
C. các nhân tố vô sinh của môi trường.
D. các loài sinh vật tiêu thụ. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường.
Câu 8: Để có một hệ sinh thái đạt được trạng thái cân bằng tự nhiên, điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
A. Quần xã sinh vật trong hệ sinh thái thích nghi với các điều kiện sống trong môi trường.
B. Các thành phần sinh vật trong quần xã cân bằng nhau.
C. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cân bằng với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã.
D. Nguồn sống trong môi trường đủ và dư thừa so với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
Ở cấp độ hệ sinh thái, cân bằng tự nhiên là trạng thái ổn định tự nhiên của các yếu tố cấu thành hệ
sinh thái hướng tới sự thích nghi của quần xã với điều kiện sống. Do đó, để có một hệ sinh thái đạt
trạng thái cân bằng tự nhiên, điều kiện không cần thiết là nguồn sống trong môi trường dư thừa so
với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã.
Câu 9: Trong những hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
(5) Duy trì tập quán du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Trong những trên, các hoạt động góp phần vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên là:
(2) Tích cực trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1:
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Hiệu ứng nhà kính tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của các sinh vật trên Trái Đất.
b. Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính.
c. Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán và lũ lụt, giảm băng tan
trên địa cực và nước biển dâng cao.
d.
Hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. Hướng dẫn giải
a. đúng; b. sai; c. sai; d. đúng.
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Các khí NO2, SO2, CO2 có trong khí thải nhà máy công nghiệp là nguyên nhân gây nên hiện tượng mưa acid.
b. Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.
c. Fe₂O₃ là oxide base.
d. Oxide kim loại là oxide acid. Hướng dẫn giải a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng.
d. Sai. Ví dụ Mn2O7 là oxide của kim loại nhưng là oxide acid.
Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
a. Kích thước quần thể có thể ở một số loài thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
b. Tỉ lệ giới tính trong quần thể giữa các loài luôn xấp xỉ 1 : 1, khác tỉ lệ 1 : 1 sẽ làm khả năng sinh
sản của quần thể bị suy giảm.
c. Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
d. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bố theo nhóm. Hướng dẫn giải
a.
Đúng. Kích thước của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
b. Sai. Tỉ lệ giới tính ở đa số các loài động vật thường xấp xỉ 1 : 1 nhưng ở một số loài như cá sấu
Mỹ là xấp xỉ 1 : 5, ở chim chích chòe đất là xấp xỉ 1 : 9,…
c. Đúng. Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.
Do 2 nhóm tuổi này có khả năng tạo ra thế hệ mới, duy trì nòi giống của quần thể; còn nhóm tuổi sau
sinh sản không còn khả năng này.
d. Đúng. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong các quần thể sinh vật là phân bố theo nhóm. Phân bố theo
nhóm là kiểu phân bố mà các cá thể trong quần thể thường tập trung lại với nhau thành từng nhóm,
thường là ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi hoặc do tập tính sống bầy đàn của chúng.
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1:
Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường
độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là bao nhiêu ampe? Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: 3,2
Một khoảng có giá trị 5  0, 2A 25
Kim chỉ thị ở khoảng thứ 16 thì cường độ dòng điện là 16 . 0,2 = 3,2 A.
Câu 2: Trong các muối NaCl, CaCO3, KNO3, BaSO4, CuSO4, AgCl, MgCO3, số lượng muối tan trong nước là ? Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: 3.
Số lượng muối tan trong nước là 3, gồm: NaCl; KNO3; CuSO4.
Câu 3. Các kí hiệu trong hình dưới đây biểu thị các loài sinh vật khác nhau. Trong sơ đồ thành phần
loài của ba quần xã sinh vật (A, B, C), quần xã nào có độ đa dạng cao nhất? Hướng dẫn giải


zalo Nhắn tin Zalo