Các bài toán cực trị ôn vào 10 Đại số có lời giải chi tiết

272 136 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Toán Học
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ các bài toán cực trị ôn vào lớp 10 môn Toán phần Đại số mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ôn vào 10 môn Toán.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(272 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chương 4. Các bài toán cực trị về số học
4.1. Giản lược kiến thức
1. Bội và ước số nguyên: Số nguyên a được gọi là chia hết cho số nguyên b khác 0 nếu tìm được số nguyên
c sao cho
Kí hiệu, đọc là a chia hết cho b (a là bội số của b)
Có thể viết đọc là b chia hết a (b là ước số của a)
2. Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước số là 1 và chính số đó.
Tính chất: Mọi số nguyên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố một cách duy nhất
(không kể thứ tự các thừa số)
3. Số chính phương: Là số bằng bình phương của một số nguyên.
Tính chất:
• Một số chính phương có chữ số tận cùng là một trong các số 0, 1, 4, 5, 6, 9.
• Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.
• Số các ước số của một số chính phương là số lẻ.
4. Ước chung lớn nhất (UCLN)
• Một số nguyên gọi là ước chung của hai số nguyên ab nếu nó là ước số của mỗi số a b.
• Số lớn nhất trong các ước chung của hai số nguyên tố ab được gọi là ước chung lớn nhất của ab.
Kí hiệu đọc là: số d là ước chung lớn nhất của ab.
5. Bội số chung nhỏ nhất (BCNN)
• Số nguyên m được gọi là bội chung của các số nguyên ab nếu m là bội số của am là bội số của b.
• Số nguyên dương M nhỏ nhất là bội chung của hai số ab được gọi là bội chung nhỏ nhất của ab.
Kí hiệu đọc là M là bội chung nhỏ nhất của ab.
Chú ý: Có thể mở rộng các định nghĩa trên đây cho ước chung lớn nhất của nhiều số, bội chung nhỏ nhất của
nhiều số.
6. Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và không phải là số nguyên tố.
7. Hai số nguyên tố cùng nhau: Nếu a, b là các số nguyên thỏa mãn thì a b được gọi là hai số
nguyên tố cùng nhau.
8. Nếu với p, q, r là các số nguyên tố khác nhau và m, n, k là các số tự nhiên khác 0 thì A có số
các ước số bằng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
9. Nếu a, b là các số nguyên sao cho thì số các ước số chung của ab bằng số các ước số của d
10. Nếu a, b hai snguyên dương, nguyên tố cùng nhau với n số nguyên dương thì
11. Nguyên tắc Dirichlet
• Nếu nhốt m con thỏ vào n chuồng thì phải có ít nhất là một chuồng chứa từ hai con trở lên.
• Để áp dụng nguyên tắc Dirichlet cần làm xuất hiện tình huống nhốt thỏ vào chuồng thỏa mãn hai điều kiện:
+ Số thỏ nhiều hơn số chuồng.
+ Thỏ phải được nhốt hết vào chuồng, nhưng không bắt buộc chuồng nào cũng có thỏ.
4.2. Các bài toán vận dụng
Bài 1: (Thi vào lớp 10 Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2002)
Cho m, n là các số nguyên thỏa mãn
Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức
Hướng dẫn
Ta có
là các số nguyên nên cũng là các số nguyên.
Lập bảng
1 –1 3 –3 9 –9
9 –9 3 –3 1 –1
m 2 1 3 0 6 –3
n 12 –6 6 0 4 2
24 –6 18 0 24 –6
Trường hợp , bị loại vì m, n khác 0.
Từ bảng trên đây suy ra: ; .
; .
Bài 2:
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình: .
2. Giả sử một nghiệm nguyên của phương trình . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hướng dẫn
1. Phương trình . Bởi x, y là các số nguyên, vế trái là số chẵn, do đó vế phải cũng
số chẵn, suy ra y là số lẻ hay với t là số nguyên. Khi đó .
Vậy nghiệm nguyên tổng quát của phương trình , với t là số nguyên.
2. Ta có
.
khi .
Bài 3: (Thi vào lớp 10 chuyên Toán tỉnh Hòa Bình 2012 - 2013)
Cho bốn số nguyên dương có tổng là 2013. Hãy tìm giá trị lớn nhất của tích bốn số đó.
Hướng dẫn
Giả sử bốn số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn tích abcd lớn nhất. Không mất tính
tổng quát, giả sử
Nếu : Xét bộ bốn số nguyên dương sau: , , , .
Ta có
(vô lí) vì mâu thuẫn với giả sử abcd lớn nhất.
Vậy hoặc .
• Nếu (vô lí).
• Nếu nên xét các trường hợp:
1) Bốn số là . Ta có bộ bốn số là 503, 503, 503, 504.
2) Bốn số là (vô lí).
3) Bốn số là (vô lí).
Vậy có duy nhất 4 số 503, 503, 503, 504 và tích lớn nhất là .
Bài 4: (Thi vào lớp 10 chuyên Toán Thành phố Hồ Chí Minh 2006)
Tìm số tự nhiên N nhỏ nhất thỏa mãn đồng thời
a. Chữ số tận cùng bằng 6
b. Nếu bỏ chữ số 6 cuối ấy thêm chữ số 6 vào trước các chữ số còn lại thì số mới nhận được gấp 4 lần s
ban đầu.
Hướng dẫn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giả sử ( , ,…, là các chữ số).
Cần tìm N nhỏ nhất thỏa mãn .
Ta có
Ta có: tận cùng là (nhớ 2).
tận cùng (nhớ 1).
tận cùng (nhớ 3).
tận cùng (nhớ 1).
tận cùng (nhớ 2).
tận cùng .
Vì số N nhỏ nhất nên ta có thỏa mãn .
Bài 5: Cho x, y các số nguyên thỏa mãn điều kiện: . Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
của tích .
Hướng dẫn
Từ
Nếu (vô lí)
Vậy
x, y là số nguyên nên là ước số của 3. Ta có .
Vậy khi , ; khi .
Bài 6: Cho x, y, z là các số nguyên thỏa mãn điều kiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức .
Hướng dẫn
Từ giả thiết suy ra:
hoặc .
• Nếu
hoặc hoặc .
Chỉ có thỏa mãn vì tính được .
Trường hợp này có
• Nếu không tính được xy (loại)
Vậy có 4 cặp số nguyên thỏa mãn
Khi đó: khi .
khi .
Bài 7: Tìm số nguyên dương bé nhất A sao cho 6468A bằng lập phương của một số nguyên.
Hướng dẫn
Phân tích .
Do đó với x là số nguyên dương, A là số bé nhất thì .
Bài 8: Cho x; y; z các số nguyên thỏa mãn điều kiện: . Hãy tìm giá trị lớn nhất nhỏ
nhất của tổng .
Hướng dẫn
Biến đổi (với x, y, z là các số nguyên khác 0).
Nhận thấy vế trái dương nên xyz dương. Suy ra
• Hoặc là cả ba số x, y, z đều dương.
• Hoặc là có một số dương, hai số âm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Chương 4. Các bài toán cực trị về số học
4.1. Giản lược kiến thức
1. Bội và ước số nguyên: Số nguyên a được gọi là chia hết cho số nguyên b khác 0 nếu tìm được số nguyên c sao cho Kí hiệu,
đọc là a chia hết cho b (a là bội số của b) Có thể viết
đọc là b chia hết a (b là ước số của a)
2. Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước số là 1 và chính số đó.
Tính chất: Mọi số nguyên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố một cách duy nhất
(không kể thứ tự các thừa số)
3. Số chính phương: Là số bằng bình phương của một số nguyên. Tính chất:
• Một số chính phương có chữ số tận cùng là một trong các số 0, 1, 4, 5, 6, 9.
• Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.
• Số các ước số của một số chính phương là số lẻ.
4. Ước chung lớn nhất (UCLN)
• Một số nguyên gọi là ước chung của hai số nguyên ab nếu nó là ước số của mỗi số ab.
• Số lớn nhất trong các ước chung của hai số nguyên tố ab được gọi là ước chung lớn nhất của ab. Kí hiệu
đọc là: số d là ước chung lớn nhất của ab.
5. Bội số chung nhỏ nhất (BCNN)
• Số nguyên m được gọi là bội chung của các số nguyên ab nếu m là bội số của am là bội số của b.
• Số nguyên dương M nhỏ nhất là bội chung của hai số ab được gọi là bội chung nhỏ nhất của ab. Kí hiệu
đọc là M là bội chung nhỏ nhất của ab.
Chú ý: Có thể mở rộng các định nghĩa trên đây cho ước chung lớn nhất của nhiều số, bội chung nhỏ nhất của nhiều số.
6. Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và không phải là số nguyên tố.
7. Hai số nguyên tố cùng nhau: Nếu a, b là các số nguyên thỏa mãn
thì ab được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. 8. Nếu
với p, q, r là các số nguyên tố khác nhau và m, n, k là các số tự nhiên khác 0 thì A có số các ước số bằng


9. Nếu a, b là các số nguyên sao cho
thì số các ước số chung của ab bằng số các ước số của d
10. Nếu a, b là hai số nguyên dương, nguyên tố cùng nhau và
với n là số nguyên dương thì và
11. Nguyên tắc Dirichlet
• Nếu nhốt m con thỏ vào n chuồng
thì phải có ít nhất là một chuồng chứa từ hai con trở lên.
• Để áp dụng nguyên tắc Dirichlet cần làm xuất hiện tình huống nhốt thỏ vào chuồng thỏa mãn hai điều kiện:
+ Số thỏ nhiều hơn số chuồng.
+ Thỏ phải được nhốt hết vào chuồng, nhưng không bắt buộc chuồng nào cũng có thỏ.
4.2. Các bài toán vận dụng
Bài 1: (Thi vào lớp 10 Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2002)
Cho m, n là các số nguyên thỏa mãn
Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức Hướng dẫn Ta có Vì là các số nguyên nên và cũng là các số nguyên. Lập bảng 1 –1 3 –3 9 –9 9 –9 3 –3 1 –1 m 2 1 3 0 6 –3 n 12 –6 6 0 4 2 24 –6 18 0 24 –6 Trường hợp ,
bị loại vì m, n khác 0.
Từ bảng trên đây suy ra: ; . ; . Bài 2:
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình: . 2. Giả sử
là một nghiệm nguyên của phương trình
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .

Hướng dẫn 1. Phương trình
. Bởi vì x, y là các số nguyên, vế trái là số chẵn, do đó vế phải cũng là
số chẵn, suy ra y là số lẻ hay
với t là số nguyên. Khi đó .
Vậy nghiệm nguyên tổng quát của phương trình là
, với t là số nguyên. 2. Ta có . khi .
Bài 3: (Thi vào lớp 10 chuyên Toán tỉnh Hòa Bình 2012 - 2013)
Cho bốn số nguyên dương có tổng là 2013. Hãy tìm giá trị lớn nhất của tích bốn số đó. Hướng dẫn
Giả sử bốn số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn
và tích abcd lớn nhất. Không mất tính tổng quát, giả sử Nếu
: Xét bộ bốn số nguyên dương sau: , , , . Ta có
(vô lí) vì mâu thuẫn với giả sử abcd lớn nhất. Vậy hoặc . • Nếu (vô lí). • Nếu mà
nên xét các trường hợp: 1) Bốn số là
. Ta có bộ bốn số là 503, 503, 503, 504. 2) Bốn số là (vô lí). 3) Bốn số là (vô lí).
Vậy có duy nhất 4 số 503, 503, 503, 504 và tích lớn nhất là .
Bài 4: (Thi vào lớp 10 chuyên Toán Thành phố Hồ Chí Minh 2006)
Tìm số tự nhiên N nhỏ nhất thỏa mãn đồng thời
a. Chữ số tận cùng bằng 6
b. Nếu bỏ chữ số 6 cuối ấy và thêm chữ số 6 vào trước các chữ số còn lại thì số mới nhận được gấp 4 lần số ban đầu. Hướng dẫn

Giả sử ( , ,…, là các chữ số).
Cần tìm N nhỏ nhất thỏa mãn . Ta có Ta có: tận cùng là (nhớ 2). tận cùng (nhớ 1). tận cùng (nhớ 3). tận cùng (nhớ 1). tận cùng (nhớ 2). tận cùng .
Vì số N nhỏ nhất nên ta có thỏa mãn .
Bài 5: Cho x, y các số nguyên thỏa mãn điều kiện:
. Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tích . Hướng dẫn Từ Nếu (vô lí) Vậy
x, y là số nguyên nên
là ước số của 3. Ta có . Vậy khi , ; khi .
Bài 6: Cho x, y, z là các số nguyên thỏa mãn điều kiện:


zalo Nhắn tin Zalo