Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 Bài 12 (chung cho ba sách)

4 2 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: GDCD
Dạng: Đề thi, Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 theo Bài học (chung cho ba sách) BÀI 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 7
MÔN: GDCD – NĂM HỌC: ...........................
BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc
quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các … giữa họ với nhau.
A. quyền và nghĩa vụ. B. lợi ích, trách nhiệm. C. tình cảm, yêu thương.D. trách nhiệm, tình cảm.
Câu 2: Con cháu có bổn phận như thế nào cha mẹ, ông bà?
A. yêu quý, kính trọng, biết ơn.
B. yêu quý, kính trọng.
C. kính trọng, biết ơn.
D. yêu quý, biết ơn.
Câu 3: Con cháu có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu?
A. chăm sóc nuôi dưỡng.
B. chăm lo, bảo vệ. C. phụng dưỡng.
D. yêu thương, lo lắng.
Câu 4: Nghiêm cấm con cháu có hành vi như thế nào ông bà, cha mẹ?
A. ngược đãi, xúc phạm. B. bất hiếu. C. hỗn láo.
D. bạo lực, bạo hành.
Câu 5: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc…
A. không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
B. khuyết tật không thể tự làm việc.
C. không thể lao động để kiếm sống.
D. không có việc làm để nuôi sống bản thân.
Câu 6: “Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ
nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Gia đình. B. Nhà trường. C. Xã hội. D. Nhà nước.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, cha mẹ không được phép
A. phân biệt đối xử giữa các con; ngược đãi con.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
C. nuôi dạy con thành những công dân tốt.
D. tôn trọng ý kiến của các con.
Câu 8: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định
A. vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
C. chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
D. quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
Câu 9: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào đối với con cái?
A. Thương yêu, chăm sóc.
B. Đánh đập, sai bảo.
C. Chỉ trích, điều khiển.
D. Phụng dưỡng, hiếu thảo.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về gia đình?
A. Pháp luật không quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
B. Gia đình mang lại những giá trị hạnh phúc của mỗi thành viên.
C. Gia đình là tế bào của xã hội, cái nôi nuôi dưỡng nhân cách mỗi người.
D. Gia đình là điểm tựa vững chắc để chúng ta phấn đấu vươn lên.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với cháu?
A. Trông nom, giáo dục các cháu; thay các cháu làm mọi công việc nhà.
B. Nuôi dưỡng cháu chưa thành niên nếu không có người nuôi dưỡng.
C. Nuôi dưỡng cháu thành niên bị tàn tật nếu không có người nuôi dưỡng.
D. Trông nom, chăm sóc, giáo dục các cháu.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của con, cháu đối với ông bà, cha mẹ?
A. Ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ.
B. Chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà.
C. Yêu quý, kính trọng cha mẹ, ông bà.
D. Hiếu thảo, lễ phép với cha mẹ, ông bà.
Câu 13: Đối với mỗi người, gia đình không mang lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Là môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
B. Mang lại các giá trị hạnh phúc cho mỗi người.
C. Nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
D. Là điểm tựa vững chắc để chúng ta vươn lên.
Câu 14: Câu ca dao “Tôm càng lột vỏ, bỏ đuôi/ Giã gạo cho trắng dành nuôi mẹ già” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. con cái đối với cha mẹ.
B. cha mẹ đối với con cái.
C. anh chị em đối với nhau.
D. ông bà đối với các cháu.
Câu 15: Câu tục ngữ “chị ngã, em nâng” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. anh chị em đối với nhau.
B. cha mẹ đối với con cái.
C. con cái đối với cha mẹ.
D. ông bà đối với các cháu.
Câu 16: Bà nội của T đã già, bà bị đau chân đi lại khó khăn, trong lúc lên bậc thềm bà bị ngã không
dậy được. T nhìn thấy nhưng do giận bà thường dạy bảo nghiêm khắc nên không đỡ bà dậy mà bỏ
đi chơi. T đã vi phạm điều gì sau đây?
A. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu.
B. Quyền và nghĩa vụ của ông, bà.
C. Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ.
D. Quyền và nghĩa vụ của anh, chị em.
Câu 17: Anh T và chị Q đều là con của ông K và bà S. Tuy nhiên, ông K và bà S thường chăm sóc,
quan tâm đến anh T nhiều hơn. Thấy vậy, chị Q rất buồn và cho rằng bố mẹ không công bằng. Tuy
nhiên, chị Q luôn tự trấn an bản thân: “Bố mẹ cũng rất yêu thương mình, mình cần cố gắng chăm
ngoan, học giỏi hơn nữa để bố mẹ không phiền lòng”. Trong trường hợp trên, cách xử sự của những
nhân vật nào đã vi phạm luật hôn nhân và gia đình? A. Ông K và bà S. B. Ông K và chị Q. C. Anh T và chị Q. D. Bà S và anh T.
Câu 18: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?
A. Con phải biết nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ.
B. Con có thể phản đối ý kiến của cha mẹ.
C. Con phải tuyệt đối nghe theo cha mẹ.
D. Con có quyền không nghe theo lời cha mẹ.
Câu 19: Câu nào dưới đây là đúng về quyền của cha mẹ đối với con?
A. Cha mẹ cần tôn trọng mọi ý kiến đúng đắn của con.
B. Cha mẹ có quyền phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần tôn trọng mọi ý kiến của con.
D. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con đến 25 tuổi.
Câu 20: Đến kì nghỉ hè, Thảo nói với bố mẹ tổ chức để cả nhà đi nghỉ mát ở Đà Lạt, đồng thời
cũng động viên chị em Thảo là học sinh giỏi của năm học này. Nhưng bố Thảo không đồng ý, vì đi
nghỉ ở Đà Lạt tốn kém lắm, bố mẹ chưa có đủ khả năng để lo liệu. Nghe vậy, Thảo giận bố và cho
rằng bố không tôn trọng ý kiến của con. Theo em, suy nghĩ của Thảo như vậy có đúng không? Vì sao?
A. Thảo suy nghĩ như vậy là chưa đúng. Vì Thảo không tôn trọng hoàn cảnh gia đình.
B. Thảo suy nghĩ như vậy là đúng. Vì Thảo cần được tôn trọng ý kiến.
C. Thảo suy nghĩ như vậy là chưa đúng. Vì con cái phải tuyệt đối vâng lời cha mẹ.
D. Thảo suy nghĩ như vậy là đúng. Vì Thảo là học sinh giỏi nên xứng đáng được cha mẹ động viên.
Câu 21: Sơn sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên cha mẹ rất chiều chuộng và thoả
mãn mọi đòi hỏi của Sơn. Sơn đua đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma túy... Khi tranh luận
câu hỏi ai là người có lỗi trong việc này thì N cho rằng chính Sơn là người có lỗi bởi vì Sơn đua đòi
ăn chơi không làm đúng nghĩa vụ của một người con. Trong khi M khẳng định cha mẹ Sơn mới là
người có lỗi do quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lý con, giáo dục con. K thì bảo cả Sơn
và cha mẹ Sơn đều có lỗi trong việc này. Theo em ai đúng, ai sai?
A. K đúng, N, M sai. B. N đúng, K, M sai. C. M đúng, K, N sai. D. K, N đúng, M sai.
Câu 22: Gia đình ông bà Huyên có hai người con, một trai một gái. Ông Huyên thường chiều
chuộng cô con gái hơn người anh của cô. Thấy vậy, cậu anh trai có vẻ phản đối và cho rằng bố
không công bằng. Ông Huyên thì cho rằng, mình là bố nên có quyền quý đứa này hơn đứa kia, thậm
chí có thể phân biệt đối xử giữa các con của mình. Nếu ở vào trường hợp bị phân biệt đối xử giữa
anh chị em trong gia đình, em sẽ xử sự thế nào?
A. Em sẽ giải thích cho bố hiểu về hành vi vi phạm của mình, nhưng cũng không giận bố.
B. Em sẽ mặc kệ nhưng trong lòng cũng không phục cách đối xử của bố.
C. Em sẽ phản đối quyết liệt hành vi vi phạm của bố để bố thay đổi cách đối xử công bằng.
D. Em sẽ cư xử giống như cậu anh trai trong tình huống trên.
Câu 23. Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình nhằm xây dựng gia đình
A. hiện đại, văn hóa. B. dân chủ, văn minh. C. hòa thuận, hạnh phúc.D. truyền thống, tốt đẹp.
Câu 24. Phương án nào dưới đây không thuộc quyền và nghĩa vụ của ông bà với con cháu?
A. Ông bà có quyền và nghĩa vụ chăm sóc cháu.
B. Ông bà có quyền và nghĩa vụ giáo dục cháu.
C. Ông bà có quyền và nghĩa vụ chăm cháu thay bố mẹ.
D. Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom cháu.
Câu 25. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ
nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của pháp luật là
nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Gia đình. B. Xã hội. C. Cộng đồng. D. Tập thể.
Câu 26. Trong gia đình không tồn tại quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hôn nhân. B. Quan hệ huyết thống. C. Quan hệ nuôi dưỡng. D. Quan hệ xã hội.
Câu 27. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc
quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của A. pháp luật. B. hương ước. C. làng xã. D. cộng đồng.
Câu 28. Gia đình không mang ý nghĩa nào sau đây đối với mỗi người?
A. Là mái ấm yêu thương.
B. Là môi trường làm việc hiệu quả.
C. Là nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
D. Là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên.
Câu 29. Gia đình có vai trò quan trọng đối với
A. mỗi người và xã hội.
B. toàn thể nhân loại.
C. mỗi đất nước. D. mỗi dân tộc.


zalo Nhắn tin Zalo