Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 Bài 5 (chung cho ba sách)

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Dạng: Đề thi, Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 theo Bài học (chung cho ba sách) BÀI 5. GIỮ CHỮ TÍN
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 7
MÔN: GDCD – NĂM HỌC: ...........................
BÀI 5. GIỮ CHỮ TÍN
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: “...là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.” A. Giữ chữ tín. B. Công bằng. C. Lẽ phải. D. Liêm khiết.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, trung thực, hoàn thành nhiệm vụ.
B. Hứa suông, thiếu trung thực.
C. Trễ so với lời hẹn.
D. Chưa hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không giữ chữ tín?
A. Nói một đằng làm một nẻo.
B. Buôn bán hàng đảm bảo chất lượng.
C. Luôn giữ đúng lời hứa.
D. Hoàn thành bài tập trước thời gian quy định.
Câu 4: “Hứa suông, buôn bán hàng giả thu lợi nhuận cao, nói một đằng làm một nẻo” là biểu hiện của
A. không giữ chữ tín B. cảm thông và chia sẻ C. giữ chữ tín D. sự quan tâm
Câu 5: “Người biết giữ chữ tín sẽ .... và dễ dàng hợp tác với nhau”. Từ còn thiếu trong dấu ... là gì?
A. được mọi người yêu quý, kính nể
B. được mọi người tin tưởng.
C. bị mọi người xem thường
D. không được mọi người tin tưởng.
Câu 6: Hành động, việc làm nào sau đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Làm tốt việc mình đã nhận. B. Luôn đúng hẹn.
C. Giữ đúng lời hứa với mọi người.
D. Hứa suông cho xong việc.
Câu 7: Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm ... và tự hoàn thiện bản thân. Từ còn thiếu trong dấu ... là gì?
A. Ý chí, nghị lực. B. Dũng cảm. C. Sức mạnh. D. Trung thực.
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng với việc giữ chữ tín?
A. Chỉ người lớn mới giữ chữ tín, trẻ con chưa cần giữ chữ tín.
B. Thực hiện lời hứa ở bất kì hoàn cảnh nào.
C. Làm tốt công việc như đã cam kết.
D. Coi trọng niềm tin của tất cả mọi người đối với mình.
Câu 9: Câu tục ngữ: “Nói lời phải giữ lấy lời / Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” nói đến đức
tính, phẩm chất đạo đức nào sau đây? A. Giữ chữ tín.
B. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ. C. Lòng vị tha.
D. Tôn trọng sự thật.
Câu 10: Hành vi nào sau đây không giữ chữ tín?
A. Thường đến trễ trong các buổi họp.
B. Luôn đến hẹn đúng giờ.
C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn.
D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.
Câu 11: Trong các trường hợp sau, ai không thể hiện việc giữ chữ tín?
A. H luôn nói không đi đôi với làm.
B. M nói với mẹ muốn dọn rửa sau bữa ăn hàng ngày và bạn đã thực hiện rất tốt.
C. Sau giờ học ở trường, L về nhà tập đàn như đã hứa với mẹ.
D. Tín đã trả lại sách đã mượn cho Ng đúng ngày.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện việc giữ chữ tín?
A. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. B. Nhận lỗi nhưng không bao giờ sửa lỗi.
C. Không quét dọn nhà như mẹ đã dặn.
D. Thường xuyên trốn học, lười lao động.
Câu 13: Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì?
A. Được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau.
B. Giúp mọi người thêm giàu mạnh.
C. Giúp mọi người có mối quan hệ thân thiết nhau.
D. Nhận được sự đố kị của mọi người.
Câu 14: Trái với giữ chữ tín là A. nói dối.
B. nói lời cảm ơn.
C. chăm ngoan, học giỏi. D. nói lời xin lỗi.
Câu 15: Vào đợt lợn bị dịch tả châu Phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà A
mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bị ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận
cao. Hành vi đó của bà A thể hiện hành vi?
A. Bà A coi thường người khác.
B. Bà A không tôn trọng người khác.
C. Bà A giữ chữ tín.
D. Bà A không giữ chữ tín.
Câu 16: Nhiều lần B vi phạm lỗi nói chuyện trong giờ học, B đã nhiều lần hứa trước cô giáo và cả
lớp sẽ không tái phạm nữa nhưng trên thực tế giờ học nào bạn B cũng nói chuyện. Việc làm đó của B thể hiện điều gì?
A. B là người không giữ chữ tín.
B. B là người giữ chữ tín.
C. B là người không tôn trọng người khác.
D. B là người tôn trọng người khác.
Câu 17: Bà P mở cửa hàng bán rau sạch, bà quan niệm rằng mặc dù lãi ít nhưng bà thấy vui vì
cung cấp rau sạch, bảo vệ sức khỏe mọi người. Nhiều lần bà C ngỏ lời bảo bà P nhập thêm rau
Trung Quốc cho rẻ, mã đẹp và thu lợi nhuận cao nhưng bà nhất quyết không đồng ý. Việc làm đó
của bà P thể hiện điều gì?
A. Bà P là người giữ lời hứa.
B. Bà P là người thật thà.
C. Bà P là người giữ chữ tín.
D. Bà P là người tốt bụng.
Câu 18: T hẹn đi xem phim cùng M nhưng do mẹ T đột nhiên bị bệnh nên không đi được. T gọi
điện báo với M và hẹn hôm khác. Em có đồng tình với cách làm của T không? A. Không. B. Có.
C. Phân vân. D. Không đáp án nào đúng.
Câu 19: Lan bị bệnh không đi học được. My hứa với Lan sẽ ghi chép và giảng lại bài cho Lan
hiểu. Thế nhưng, My không đến giúp Lan vì ngại đường xa. Theo em, việc làm của My thể hiện điều gì?
A. Giữ lời hứa, đúng hẹn.
B. Không giữ lời hứa.
C. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 20: Trong các trường hợp sau, ai không thể hiện việc giữ chữ tín?
A. Hà luôn nói không đi đôi với làm.
B. Mai nói với mẹ muốn dọn rửa sau bữa ăn hàng ngày và bạn đã thực hiện rất tốt.
C. Sau giờ học ở trường, Lan về nhà tập đàn như đã hứa với mẹ.
D. Tín đã trả lại sách đã mượn cho Ngân đúng ngày.
Câu 21: Cô giáo giao bài tập Toán cho Hải về nhà làm, Hải đã hứa với cô là sẽ làm và nộp vào
ngày mai. Do mê chơi game nên Hải nhờ Nam làm giúp và nộp bài đúng hẹn cho cô giáo. Nhận
xét về việc làm của Hải?
A. Hải làm như thế là thiếu tính trung thực.
B. Hải làm như thế để thể hiện việc giữ chữ tín.
C. Hải làm như thế để giữ lời hứa với cô giáo.
D. Hải làm như thế là đúng, vì đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực.
B. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.
C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Người biết giữ chữ tín thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng và coi trọng.
C. Để thành công trong công việc trước tiên chúng ta phải là người giữ chữ tín.
D. Người giữ chữ tín luôn thành công trong mọi vấn đề của cuộc sống.
Câu 24: Người giữ chữ tín sẽ không có biểu hiện nào sau đây?
A. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.
B. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.
D. Luôn tạo niềm tin đến mọi người xung quanh.
Câu 25: Người giữ chữ tín sẽ có biểu hiện nào sau đây?
A. Nói nhưng không hành động.
B. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
C. Hẹn nhưng không đến điểm hẹn.
D. Hành động để hoàn thành lời hứa.
Câu 26: P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở. Mỗi khi bị kỉ luật, P hứa sẽ không
tái phạm nhưng sau đó vẫn mắc lỗi. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào? A. Giữ chữ tín.
B. Không giữ chữ tín. C. Tôn trọng sự thật. D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 27: Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần lúc 7h sáng chủ nhật. Vì ngủ quên nên 7h bạn
T mới chuẩn bị đi; bạn H đến đúng 6h50; bạn M đón N nên 7h15 mới tới. Trong trường hợp này, ai không giữ chữ tín? A. Bạn T. B. Bạn H. C. Bạn M D. Bạn N..
Câu 28: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?
A. Treo đầu dê, bán thịt chó.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Hứa hươu, hứa vượn.
D. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
Câu 29: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Nhất bên trọng nhất bên khinh.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Thương người như thể thương thân.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 30: Anh X rao bán mỹ phẩm Hàn Quốc, nhưng thực chất hàng không rõ nguồn gốc. Trường
hợp này cho thấy anh X là người A. giữ chữ tín. B. trung thực. C. bội tín.
D. liêm khiết.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Khi tham gia đội tuyển bóng đá của trường, Minh hứa sẽ có mặt đầy đủ trong tất cả các buổi tập để
chuẩn bị cho giải đấu sắp tới. Minh luôn tuân thủ thời gian và nỗ lực hết mình trong mỗi buổi tập.
Mặc dù một ngày, Minh cảm thấy mệt mỏi vì học tập nhưng anh vẫn không bỏ buổi tập. Minh tự
nhận thấy rằng, nếu bỏ tập dù chỉ một lần sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả của đội tuyển. Sau giải
đấu, Minh không chỉ thi đấu tốt mà còn giúp đội giành chiến thắng, khẳng định được sự cam kết và nỗ lực của mình.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Minh đã giữ đúng lời hứa và luôn tham gia đầy đủ các buổi tập dù có mệt mỏi.
b) Minh chỉ cần tham gia một buổi tập là đủ, không cần duy trì liên tục.
c) Minh đã giúp đội tuyển giành chiến thắng, chứng minh sự nỗ lực và cam kết của mình.
d) Minh có thể bỏ tập một vài lần mà không ảnh hưởng gì đến kết quả của đội.
Câu 2. Đọc tình huống sau:


zalo Nhắn tin Zalo