BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 7
MÔN: GDCD – NĂM HỌC: ...........................
BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động nào đó gây ảnh
hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Dũng cảm.
B. Yêu thương con người.
C. Đoàn kết chống ngoại xâm. D. Căng thẳng.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của căng thẳng?
A. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã…
B. Tinh thần phấn chấn, vui tươi.
C. Dễ nổi cáu, bực bội hoặc nóng tính.
D. Thường xuyên đau đầu, đau cơ bắp, chóng mặt…
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?
A. Tinh thần phấn khởi, vui tươi.
B. Luôn thực hiện đúng những gì mình đã hứa.
C. Đến đúng hẹn, không để người khác chờ đợi.
D. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã…
Câu 4: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?
A. Thực hiện đúng lời hứa.
B. Lời nói đi đôi với việc làm.
C. Luôn cảm thấy vui vẻ.
D. Mất tập trung, hay quên.
Câu 5: Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động
nào đó gây ảnh hưởng xấu đến …của con người. Từ còn thiếu trong dấu …là gì?
A. tâm tư, tình cảm.
B. tâm hồn và cơ thể. C. tâm trạng và thể xác. D. thể chất lẫn tinh thần.
Câu 6: Thiếu kĩ năng ứng phó với căng thẳng trong cuộc sống là …dẫn đến trạng thái căng thẳng ở
con người. Từ còn thiếu trong dấu …là gì?
A. nguyên nhân khách quan.
B. nguyên nhân chủ yếu.
C. nguyên nhân cơ bản.
D. nguyên nhân chủ quan.
Câu 7: Áp lực học tập, thi cử là …dẫn đến trạng thái căng thẳng. Từ còn thiếu trong dấu …là gì?
A. nguyên nhân chủ quan.
B. nguyên nhân khách quan.
C. nguyên nhân chủ yếu.
D. yếu tố khách quan.
Câu 8: Thường xuyên đau đầu, chóng mặt, dễ nổi cáu, bực bội hoặc nóng tính… đó là
A. nguyên nhân của căng thẳng.
B. tác động của căng thẳng.
C. hậu quả của căng thẳng.
D. biểu hiện của căng thẳng.
Câu 9: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người?
A. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
B. Gia đình không hạnh phúc.
C. Xung đột, tranh cãi với bạn bè.
D. Được bố mẹ đưa đi du lịch.
Câu 10: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Nhận giải thưởng vì thành tích cao.
B. Kết quả học tập không như ý muốn.
C. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân.
D. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên.
Câu 11: Biện pháp nào dưới đây giúp con người vượt qua căng thẳng?
A. Tâm sự với người thân, bạn bè để chia sẻ. B. Im lặng, giữ trong lòng.
C. Tránh giao tiếp với mọi người.
D. Tự đổ lỗi cho bản thân.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không giúp giảm căng thẳng?
A. Luôn nghĩ tiêu cực, bi quan.
B. Tập thể dục thể thao, thư giãn.
C. Tâm sự với người thân, bạn bè.
D. Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.
Câu 13: Khi gặp căng thẳng, chúng ta nên làm gì?
A. Tìm người đáng tin cậy để chia sẻ, tâm sự. B. Giấu kín trong lòng, không nói với ai.
C. Cố gắng chịu đựng một mình.
D. Né tránh mọi hoạt động.
Câu 14: Khi cảm thấy căng thẳng, biện pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Dành thời gian nghỉ ngơi, thư giãn.
B. Nổi nóng với người khác.
C. Tránh xa tất cả mọi người.
D. Cố gắng làm việc nhiều hơn.
Câu 15: Khi thấy bạn mình đang căng thẳng vì áp lực học tập, em nên làm gì?
A. Lắng nghe, động viên và chia sẻ với bạn. B. Trêu chọc để bạn vui.
C. Phớt lờ, coi như không biết.
D. Kể chuyện của bạn với người khác.
Câu 16: Hành động nào dưới đây giúp giảm căng thẳng?
A. Uống rượu để quên buồn.
B. Cô lập bản thân, tránh tiếp xúc.
C. Tham gia hoạt động thể dục thể thao.
D. Thức khuya để suy nghĩ vấn đề.
Câu 17: Khi bị áp lực vì thi cử, cách ứng phó nào là đúng?
A. Sắp xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lý.B. Bỏ học vì sợ thi.
C. Lo lắng quá mức.
D. Học ngày học đêm không nghỉ.
Câu 18: Khi gặp khó khăn trong cuộc sống, biện pháp nào sau đây không phù hợp để ứng phó với căng thẳng?
A. Giữ bình tĩnh, tìm hướng giải quyết.
B. Trút giận lên người khác.
C. Tâm sự với người đáng tin cậy.
D. Tìm đến sự giúp đỡ của gia đình.
Câu 19: Hậu quả nào dưới đây không phải do căng thẳng gây ra?
A. Mất ngủ, đau đầu, mệt mỏi.
B. Cảm thấy hạnh phúc, thoải mái.
C. Dễ cáu gắt, buồn bực.
D. Giảm khả năng tập trung.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp giảm căng thẳng trong học tập?
A. Học tập và nghỉ ngơi hợp lý, thư giãn.
B. Căng thẳng học ngày học đêm.
C. Cô lập bản thân. D. Bỏ qua bài vở.
Câu 21: Một trong những nguyên nhân gây căng thẳng ở lứa tuổi học sinh là gì?
A. Áp lực học tập và thi cử.
B. Có nhiều niềm vui trong cuộc sống.
C. Nghỉ ngơi điều độ, vui chơi lành mạnh.
D. Sống cân bằng và yêu đời.
Câu 22: Khi thấy mình có dấu hiệu căng thẳng, em nên:
A. Tìm người thân hoặc thầy cô để chia sẻ.
B. Im lặng chịu đựng một mình.
C. Bỏ học, trốn tránh mọi người.
D. Tự trách bản thân.
Câu 23: Hành động nào dưới đây thể hiện người biết ứng phó với căng thẳng?
A. Giữ bình tĩnh, tìm cách giải quyết vấn đề. B. La hét, đổ lỗi cho người khác.
C. Cố tình né tránh, không đối diện.
D. Bỏ mặc mọi chuyện.
Câu 24: Khi gặp áp lực, em nên chọn cách nào để giảm căng thẳng?
A. Cố gắng chịu đựng một mình.
B. Tập thể dục, nghe nhạc hoặc thư giãn.
C. Tránh gặp mọi người.
D. Ngồi im và suy nghĩ tiêu cực.
Câu 25: Tình huống nào dưới đây thể hiện em biết cách ứng phó với căng thẳng?
A. Lo lắng, mất bình tĩnh trước khi thi.
B. Chuẩn bị kỹ lưỡng và giữ tâm lý thoải mái.
C. Nghĩ rằng mình sẽ làm sai.
D. Bỏ thi vì sợ điểm kém.
Câu 26: Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến hậu quả gì?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần.
B. Làm con người vui vẻ hơn.
C. Khiến học tốt hơn.
D. Không gây ra tác hại nào.
Câu 27: Ứng phó tích cực với căng thẳng giúp con người:
A. Dễ bị mệt mỏi hơn.
B. Giữ được tinh thần ổn định, sống lạc quan.
C. Tránh xa mọi người.
D. Căng thẳng nhiều hơn.\
Câu 28: Khi thấy bạn bị căng thẳng, em không nên làm gì?
A. Chê bai, cười cợt bạn.
B. Lắng nghe và động viên bạn.
C. Chia sẻ để giúp bạn bình tĩnh.
D. Giúp bạn tìm hướng giải quyết.
Câu 29: Khi bị căng thẳng, điều quan trọng nhất là:
A. Giữ bình tĩnh, tìm nguyên nhân và cách giải quyết.B. Tránh đối diện vấn đề.
C. Im lặng, giấu trong lòng.
D. Trút giận lên người khác.
Câu 30: Việc tập thể dục, nghe nhạc, đọc sách… giúp ta:
A. Giảm bớt căng thẳng, cân bằng cảm xúc.
B. Tăng thêm áp lực.
C. Cảm thấy buồn chán hơn.
D. Không có tác dụng gì.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Hà đang chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ rất quan trọng. Khối lượng bài vở nhiều khiến Hà cảm thấy áp
lực và căng thẳng. Hà bắt đầu mất ngủ, ăn không ngon miệng và dễ cáu gắt với mọi người xung
quanh. Thay vì tiếp tục cố gắng nhồi nhét kiến thức, Hà đã dành thời gian nghỉ ngơi, nghe nhạc thư
giãn và tâm sự với bạn bè. Hà cũng chia nhỏ thời gian ôn tập, tập trung vào những nội dung quan
trọng và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả. Nhờ vậy, Hà đã giảm bớt căng thẳng và đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Hà đã biết cách ứng phó với căng thẳng bằng cách nghỉ ngơi và thư giãn.
b) Hà nên tiếp tục cố gắng học ngày đêm để kịp ôn hết bài.
c) Việc chia nhỏ thời gian ôn tập và áp dụng phương pháp học tập hiệu quả giúp Hà giảm áp lực.
d) Hà nên tránh tiếp xúc với bạn bè để tập trung ôn thi.
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Tuấn bị điểm kém trong bài kiểm tra Toán. Tuấn cảm thấy rất buồn bã và lo lắng vì sợ bố mẹ thất
vọng. Tuấn đã thu mình lại, không muốn nói chuyện với ai. Sau đó, Tuấn đã quyết định tâm sự với
thầy giáo Toán về những khó khăn mình gặp phải. Thầy giáo đã động viên Tuấn và hướng dẫn
Tuấn cách học tốt hơn môn Toán. Nhờ vậy, Tuấn đã lấy lại tinh thần và cố gắng hơn trong học tập.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Tuấn nên giữ nỗi buồn cho riêng mình và không chia sẻ với ai.
b) Việc Tuấn tâm sự với thầy giáo là một cách ứng phó tích cực với căng thẳng.
c) Sự động viên và hướng dẫn của thầy giáo đã giúp Tuấn vượt qua khó khăn.
d) Tuấn nên đổ lỗi cho đề bài khó hoặc do mình không có năng khiếu học Toán.
Câu 3. Đọc tình huống sau:
Lan tham gia một cuộc thi hát rất quan trọng. Trước khi lên sân khấu, Lan cảm thấy rất hồi hộp và
căng thẳng. Tim cô đập nhanh, tay chân run rẩy. Lan đã áp dụng phương pháp hít thở sâu và tự nhủ
những điều tích cực. Cô cũng hình dung mình đang biểu diễn thành công. Nhờ vậy, Lan đã bình
tĩnh hơn và hoàn thành tốt phần thi của mình.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Lan nên cố gắng kìm nén cảm xúc hồi hộp và căng thẳng.
b) Việc hít thở sâu và tự nhủ những điều tích cực là một cách giúp kiểm soát căng thẳng.
c) Lan đã sử dụng phương pháp hình dung để giảm bớt lo lắng.
d) Lan nên tránh tham gia các hoạt động thi cử để khỏi bị căng thẳng.
Câu 4. Đọc tình huống sau:
Một nhóm bạn đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình nhóm. Do bất đồng quan điểm, các bạn đã xảy
ra tranh cãi gay gắt. Không khí nhóm trở nên căng thẳng. Một bạn trong nhóm đã đề nghị mọi
Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 Bài 7 (chung cho ba sách)
7
4 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 7 theo Bài học (chung cho ba sách) BÀI 7. ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(7 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)