Chuyên đề dạy thêm Chủ đề 4: Saccharose và maltose Hóa học 12 (sách mới)

554 277 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 dành cho cả 3 sách mới nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo tài liệu môn Hóa học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(554 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Chủ đề 4: SACCHAROSE VÀ MALTOSE
A. Lý thuyết cần nắm vững I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Saccharose và maltose là disaccharide có công thức phân tử chung: C12H22O11 là đồng phân của nhau.
- Saccharose gồm 1 gốc -glucose +1 gốc -fructose qua nguyên tử O bởi liên kết -1,2-
glycoside nên chỉ tồn tại dạng mạch vòng (không có nhóm -CHO)
- Maltose gồm 2 gốc glucose qua nguyên tử O bởi liên kết -1,4-glycoside nên có mạch vòng
và mạch hở (có nhóm –CHO)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC SACCHAROSE
a) Tính chất polyalcohol
= Saccharose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
b) Tính chất disaccharide = bị thuỷ phân trong môi trường acid tạo glucose và fructose. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Saccharose Glucose Fructose
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ỨNG DỤNG Saccharose Maltose
Tính chất vật lí Chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường - Có trong một số hạt nảy Trạng thái tự và hoa thốt nốt. mầm. nhiên
- Chủ yếu được tạo ra trong
quá trình thuỷ phân tinh bột.
Chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất nguyên liệu sản xuất bia và Ứng dụng
thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát chất tạo ngọt cho một số loại và đồ uống có gas,... bánh kẹo B. Bài tập Phần tự luận
Câu 1.
Cho các đặc điểm và tính chất: (1) chất rắn, (2) vị ngọt, (3) tan tốt trong nước, (4) có
nhiều trong cây mía, (5) có nhiều trong mạch nha, (6) chất tạo ngọt trong nước giải khát, (7)
nguyên liệu sản xuất bia, (8) sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột. Hãy cho biết
những đặc điểm và tính chất nào là của saccharose? maltose?
Câu 2. So sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm cấu tạo của saccharose và maltose.
Câu 3. [CTST - SGK] Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Câu 4. [CTST - SGK] Bằng phương pháp hóa học, phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau:
glucose, fructose và saccharose?
Câu 5. [CTST - SGK] Giải thích vì sao đun nước đường (saccharose) có thêm một ít nước
chanh thì dung dịch thu được ngọt hơn? Phần trắc nghiệm
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1. Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.
Công thức phân tử của saccharose là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C2H4O2.
Câu 2. Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là A. 6. B. 5. C. 12. D. 10.
Câu 3. Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là A. 11 B. 6 C. 5 D. 12.
Câu 4. Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C3H6O2.
Câu 5. Một phân tử saccharose có
A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
C. hai đơn vị α-glucose.
D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Câu 6. Một phân tử maltose có
A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
C. hai đơn vị α-glucose.
D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Câu 7. Đơn vị glucose và đơn vị fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử A. hydrogen. B. nitrogen. C. carbon. D. oxygen.
Câu 8. [CTST - SGK] Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemikatal)? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose
Câu 9. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Methyl acetate. B. Saccharose C. Glucose D. Triolein.
Câu 10. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Saccharose. B. Ethyl alcohol. C. Propane-1,3-diol. D. Acetic acid.
Câu 11. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Glucose + AgNO3/NH3.
B. Fructose + Cu(OH)2/OH-.
C. Saccharose + Br2/H2O.
D. Saccharose + H2O (H+, to).
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccharose và fructose là đồng phân của nhau.
B. Saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
C. Maltose có nhiều trong mạch nha.
D. Saccharose và maltose đều là disaccharide.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Maltose không có nhóm -OH hemiacetal.
B. Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α – glucose.
C. Hai đơn vị α – glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α – 1, 2 – glycoside.
D. Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.
Câu 14. Carbohydrate X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn
X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Maltose, glucose.
B. Saccharose, fructose. C. Saccharose, glucose. D. Maltose, fructose.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 16. Saccharose là một trong các disaccharide.
a. Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan ít trong nước ở điều kiện thường.
b. Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía.
c. Saccharose có nhiều trong mầm lúa mạch.
d. Saccharose được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát.
Câu 17. Maltose là một trong các disaccharide.
a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi là đường mạch nha.
c. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
d. Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số bánh kẹo.
Câu 18. Xét cấu tạo của phân tử saccharose.
a. Mỗi phân tử saccharose gồm 1 đơn vị α – glucose và 1 đơn vị β – fructose.
b. Trong saccharose, nguyên tử C số 1 của đơn vị α – glucose liên kết với nguyên tử C số 2
của đơn vị β – fructose qua nguyên tử oxygen.
c. Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
d. Phân tử saccharose không có nhóm -OH hemiacetal.
Câu 19. Xét cấu tạo của phân tử maltose.
a. Mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị β – glucose.
b. Hai đơn vị glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glycoside.
c. Maltose có cả cấu tạo dạng mạch vòng và mạch hở.
d. Phân tử maltose không có nhóm -OH hemiacetal.
Câu 20. Xét các phát biểu về saccharose và maltose.


zalo Nhắn tin Zalo