Chuyên đề luyện thi Hóa học 12 năm 2023 cực hay - Phần 9: Ancol - Phenol

443 222 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 28 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề luyện thi môn Hóa học 12 bao gồm: "Phần 9: Bổ trợ kiến thức ôn luyện thi THPTQG" mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Hóa học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(443 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết(có lời giải)
CHƯƠNG 12: ANCOL – PHENOL
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Ancol
a. Khái niệm
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Nguyên tử C no là nguyên tử C chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.
CTTQ: hoặc
b. Phân loại
- Dựa vào gốc hiđrocacbon
+ Ancol no: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
2
H
4
(OH)
2
,…
+ Ancol không no:
+ Ancol thơm: ,…
- Dựa vào số nhóm OH
+ Ancol đơn chức: CH
3
OH, C
2
H
5
OH,…
+ Ancol đa chức: C
2
H
4
(OH)
2
, C
3
H
5
(OH)
3
,…
- Dựa vào bậc ancol
Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với OH.
+ Ancol bậc I: ,…
+ Ancol bậc II: ,…
+ Ancol bậc III: ,…
c. Tính chất vật lí
- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- t
s
và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
- Do liên kết H giữa các phân tử với nhau nên nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của ancol cao hơn so
với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete,… có phân tử khối tương đương.
- Do tạo liên kết H với nước nên các ancol tan tốt trong nước.
d. Tính chất hóa học
* Phản ứng với kim loại kiềm
* Phản ứng tách nước
Tách nước tạo ete
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết(có lời giải)
Tách nước tạo anken
Quy tắc Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.
* Phản ứng khử CuO
Ancol bậc I Anđehit
Ancol bậc II Xeton
Ancol bậc III Không phản ứng
* Phản ứng của ancol có nhiều nhóm OH liền kề
Ancol có nhiều nhóm OH liền kề phản ứng với Cu(OH)
2
tạo phức màu xanh đặc trưng.
e. Điều chế
* Điều chế etanol
Cách 1: Hiđrat hóa etilen xúc tác axit
Cách 2: Lên men tinh bột
* Điều chế metanol: Sản xuất từ metan
Cách 1:
Cách 2:
2. PHENOL
a. Khái niệm
Phenol những hợp chất hữu trong phân tử nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của
vòng benzen.
Chú ý:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết(có lời giải)
b. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, không màu.
- Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở , tan tốt trong etanol, ete và axeton.
- Bị oxi hóa bởi không khí dẫn tới chảy rữa và thẫm màu dần do bị oxi hóa bởi oxi không khí.
- Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
c. Tính chất hóa học
* Cấu tạo phân tử:
* Tính axit yếu (yếu hơn H
2
CO
3
)
- Không làm đổi màu quỳ tím
- Phản ứng với Na
- Phản ứng với NaOH (khác ancol)
* Phản ứng với dung dịch Br
2
- Phản ứng tạo kết tủa trắng, dùng để nhận biết
d. Ứng dụng
nhựa phenol-fomanđehit
keo dán ure-fomanđehit.
phẩm nhuộm dược phẩm.
thuốc nổ.
chất diệt cỏ 2,4-D,…
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phenol (C
6
H
5
OH) không có phản ứng nào sau đây?
A. Na. B. NaHCO
3
. C. Br
2
. D. NaOH.
Hướng dẫn giải
Phenol không tác dụng được với NaHCO
3
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết(có lời giải)
Phương trình hóa học:
Chọn B.
Ví dụ 2: Cho ancol có công thức sau: . Tên gọi của ancol là
A. butan-1-ol. B. butan-2-ol. C. butan-3-ol. D. 2-metylpropan-1-ol.
Hướng dẫn giải
Chọn mạch chính:
Đánh số thứ tự:
Đọc tên: butan-2-ol.
Chọn B.
Ví dụ 3: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C
5
H
12
O là
A. 3. B. 8. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Tổng cacbon
Đặt nhóm OH vào mạch: chỉ đặt nhóm OH vào C bậc I.
Dấu “ ” chỉ vị trí đặt nhóm OH.
Vậy có 4 đồng phân bậc I thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết(có lời giải)
Chọn C.
Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. C
6
H
5
OH là ancol thơm, C
6
H
5
CH
2
OH thuộc dãy đồng đẳng phenol.
B. Ancol nhiệt độ sôi cao hơn hiđrocacbon cùng phân tử khối do giữa các phân tử ancol liên
kết hiđro.
C. Tất cả các ancol là chất lỏng, phenol là chất rắn.
D. Phenol không độc, khi rơi vào tay, nó gây ngứa da.
Hướng dẫn giải
A sai phenol chất nhóm OH đính trực tiếp với vòng benzen, ancol chất nhóm OH gắn vào
cacbon no phenol, C
6
H
5
CH
2
OH ancol thơm C
6
H
5
CH
2
OH không thuộc dãy đồng
đẳng phenol.
B đúng.
C sai vì ancol có thể ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
D sai vì phenol rất độc, khi rơi vào tay, nó gây bỏng da.
Chọn B.
Dạng 2: Phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
Đốt cháy ancol bất kì:
Đặc biệt: Đốt cháy ancol no, mạch hở:
Nhận xét:
Ta luôn có:
Ngoài ra: Ta có thể áp dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng,…
dụ: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO
2
(đktc) 1,44 gam H
2
O. Công
thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
O. B. C
2
H
6
O. C. C
2
H
6
O
2
. D. C
3
H
8
O
2
.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy: Ancol no, mạch hở.
Bảo toàn khối lượng:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 12: ANCOL – PHENOL
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Ancol a. Khái niệm
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Nguyên tử C no là nguyên tử C chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác. CTTQ: hoặc b. Phân loại
- Dựa vào gốc hiđrocacbon
+ Ancol no: CH3OH, C2H5OH, C2H4(OH)2,… + Ancol không no: + Ancol thơm: ,… - Dựa vào số nhóm OH
+ Ancol đơn chức: CH3OH, C2H5OH,…
+ Ancol đa chức: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3,… - Dựa vào bậc ancol
Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với OH. + Ancol bậc I: ,… + Ancol bậc II: ,… + Ancol bậc III: ,…
c. Tính chất vật lí
- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- ts và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
- Do có liên kết H giữa các phân tử với nhau nên nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của ancol cao hơn so
với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete,… có phân tử khối tương đương.
- Do tạo liên kết H với nước nên các ancol tan tốt trong nước.
d. Tính chất hóa học
* Phản ứng với kim loại kiềm
* Phản ứng tách nước Tách nước tạo ete

Tách nước tạo anken
Quy tắc Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.
* Phản ứng khử CuO Ancol bậc I Anđehit Ancol bậc II Xeton Ancol bậc III Không phản ứng
* Phản ứng của ancol có nhiều nhóm OH liền kề
Ancol có nhiều nhóm OH liền kề phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đặc trưng. e. Điều chế * Điều chế etanol
Cách 1: Hiđrat hóa etilen xúc tác axit Cách 2: Lên men tinh bột
* Điều chế metanol: Sản xuất từ metan Cách 1: Cách 2: 2. PHENOL a. Khái niệm
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Chú ý:


b. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, không màu.
- Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở
, tan tốt trong etanol, ete và axeton.
- Bị oxi hóa bởi không khí dẫn tới chảy rữa và thẫm màu dần do bị oxi hóa bởi oxi không khí.
- Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
c. Tính chất hóa học
* Cấu tạo phân tử:
* Tính axit yếu (yếu hơn H2CO3)
- Không làm đổi màu quỳ tím - Phản ứng với Na
- Phản ứng với NaOH (khác ancol)
* Phản ứng với dung dịch Br2
- Phản ứng tạo kết tủa trắng, dùng để nhận biết d. Ứng dụng  nhựa phenol-fomanđehit  keo dán ure-fomanđehit.
 phẩm nhuộm dược phẩm.  thuốc nổ.
 chất diệt cỏ 2,4-D,…
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phenol (C6H5OH) không có phản ứng nào sau đây? A. Na. B. NaHCO3. C. Br2. D. NaOH.
Hướng dẫn giải
Phenol không tác dụng được với NaHCO3.

Phương trình hóa học: Chọn B.
Ví dụ 2: Cho ancol có công thức sau: . Tên gọi của ancol là A. butan-1-ol. B. butan-2-ol. C. butan-3-ol. D. 2-metylpropan-1-ol.
Hướng dẫn giải Chọn mạch chính: Đánh số thứ tự: Đọc tên: butan-2-ol. Chọn B.
Ví dụ 3: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 3. B. 8. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải Ta có:
Ancol no, đơn chức, mạch hở. Tổng cacbon
Đặt nhóm OH vào mạch: chỉ đặt nhóm OH vào C bậc I.
Dấu “ ” chỉ vị trí đặt nhóm OH.
Vậy có 4 đồng phân bậc I thỏa mãn yêu cầu đề bài.


zalo Nhắn tin Zalo