Đề ôn thi Tốt nghiệp Công nghệ (Định hướng Nông nghiệp) - Đề 2

26 13 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Công Nghệ
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 10 đề ôn thi Tốt nghiệp Công nghệ (Định hướng Nông nghiệp) gồm 10 đề thi trắc nghiệm có đúng sai, trả lời ngắn giúp giáo viên, học sinh có thêm tài liệu tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(26 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Sở GD và ĐT ....
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP Trường: THPT .....
MÔN: CÔNG NGHỆ - NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian giao đề) Đề số 2
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Có các nhận định về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống như sau:
(1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, dược, mĩ phẩm.
(3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng.
(4) Cung cấp thịt, cá, sữa.
(5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí.
Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thuộc các hoạt động phát triển rừng?
A. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.
B. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng.
C. Trồng mới rừng.
D. Mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp trên đất rừng.
Câu 3. Các nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?
A. Khai thác gỗ trái phép.
B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp, C. Chảy rừng.
D. Giao đất, giao rừng cho các chủ rừng.
Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Cây rừng có khả năng ra hoa, kết quả ngay trong giai đoạn non.
B. Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục.
C. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn gần thành thục.
D. Khả năng sinh trưởng về đường kính, chiều cao ở các giai đoạn của cây rừng là như nhau.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệm vụ của trồng rừng?
A. Ngăn chặn hoạt động chăn thả gia súc tự do vào hệ sinh thái rừng.
B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn.
C. Trồng rừng đặc dụng ở các khu bảo tồn thiên nhiên để phủ xanh lại những diện
tích rừng đặc dụng đã mất, góp phần bảo tồn đa đạng sinh học.
D. Trồng rừng phòng hộ chắn gió, chống cát bay.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật chăm sóc rừng là đúng?
A. Số lần bón thúc, loại phân và khối lượng phân bón cho cây tuỳ thuộc đặc điểm
sinh trưởng và phát triển của rừng.
B. Lượng nước tưới cho rừng non mới trồng càng nhiều càng tốt.
C. Chỉ trồng dặm nếu tỉ lệ cây sống dưới 60% so với mật độ trồng ban đầu.
D. Chỉ tỉa cành trong trường hợp cành của cây đã chết nhưng chưa rơi rụng.
Câu 7. Sản lượng gỗ khai thác hằng năm từ rừng trồng tập trung ở nước ta trong
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020.
A. Giảm mạnh và chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng sản lượng gỗ khai thác toàn quốc.
B. Tăng nhanh nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản lượng gỗ khai thác toàn quốc.
C. Giảm mạnh nhưng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng gỗ khai thác toàn quốc.
D. Tăng nhanh và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng gỗ khai thác toàn quốc.
Câu 8. Bảo vệ tài nguyên rừng cần tập trung vào một số biện pháp sau:
(1) Chủ động thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
(2) Mở rộng diện tích trồng cỏ cho chăn nuôi.
(3) Duy trì và củng cố hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng.
(5) Ngăn chặn các hành vi gây suy thoái tài nguyên rừng. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 9. Nội dung nào không thuộc biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng.
B. Mở rộng trồng cây ăn quả trên đất rừng,
C. Duy trì hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Tăng cường lực lượng tuần tra, bảo vệ rừng.
Câu 10. Loại thuỷ sản nào sau đây sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ ấm áp? A. Cá tầm. B. Cả hồi vân. C. Cua tuyết. D. Tôm càng xanh.
Câu 11. Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào sau đây không phổ biến ở nước ta?
A. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.
B. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.
C. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.
D. Nuôi tôm trên cát.
Câu 12. Phương pháp hoặc dụng cụ nào không sử dụng để xác định hàm lượng ammonia trong nước?
A. Máy đo điện tử. B. KIT so màu.
C. Phân tích, chuẩn độ trong phòng thí nghiệm. D. Đĩa secchi.
Câu 13. Khoảng pH môi trường nước phù hợp cho các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng là
A. từ 4,5 đến 10,5. B. từ 4,5 đến 6,5.
C. từ 8,5 đến 10,5. D. từ 6,5 đến 8,5.
Câu 14. Trong các hình thức nuôi sau đây, hình thức nào thường tích tụ nhiều chất hữu cơ trong nước hơn?
A. Nuôi tôm trong rừng ngập mặn.
B. Nuôi xen canh cá – lúa.
C. Nuôi xen canh tôm – rong biển.
D. Nuôi thâm canh đơn loài.
Câu 15. Đâu không phải ưu điểm của giống hàu tam bội so với hàn lưỡng bội? A. Lớn nhanh. B. Kích cỡ lớn.
C. Thu hoạch quanh năm. D. Sinh sản nhiều.
Câu 16. Tôm sú và tôm thẻ chân trắng di cư đến khu vực nào để đẻ trứng?
A. Vùng nước ngọt ở các con sông.
B. Vùng ven bờ có độ mặn thấp.
C. Vùng nước sâu ngoài khơi, có độ mặn cao.
D. Vùng rừng ngập mặn.


zalo Nhắn tin Zalo