Đề thi cuối kì 1 Lịch sử & Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

449 225 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử & Địa lí 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 8.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(449 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - ĐỀ SỐ 2
STT Nội dung
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Phân môn Lịch sử
1
Khởi nghĩa nông dân
Đàng Ngoài
1 1
2
Phong trào nông dân Tây
Sơn
2 2
3
Các nước Anh, Pháp, Đức,
chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa
2 2 1/2 1/2
4 Công xã Pa-ri 1
5
Phong trào công nhân
sự ra đời của chủ nghĩa
Mác
1
Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
T l 15% 15% 12,5% 7,5%
Phân môn Địa lí
1 Đặc đim khí hu 3
2 Đặc đim thy văn 3
3
Tác đng của biến đi khí
hu đối vi khí hu và thy
văn Vit Nam
3 1/2 1/2
4
Vai trò ca tài nguyên khí
hu và tài nguyên nưc
3
Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
T l 15% 15% 10% 10%
T l chung 30% 30% 22,5% 17,5%
ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trong những năm 1741 - 1751, Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do ai
lãnh đạo?
A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 2. Đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
liệu. hễ ai nghề nghiệp cũng căn cứ vào đấy đánh thuế, bèn đi đến chỗ:
người phải nộp thuế sơn sống đẵn cả cây sơn; phải nộp thuế vải lụa hủy bỏ khung
cửi…; thu thuế cá, thuế tôm người ta cất giấu cả lưới…” (Quốc sử quán triều Nguyễn (bản
dịch của Viện sử học), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, NXB Giáo dục, Nội,
2007)
A. Cuộc sống thanh bình, thịnh trị, ấm no của nhân dân Đàng Ngoài.
B. Sự sa sút của sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII.
C. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vơ vét, bóc lột nhân dân.
D. Các chính sách phát triển kinh tế của chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 3. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh. B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
C. lật đổ ách cai trị của quân Minh. D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 4. Tháng 1/1785, quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
Câu 5. Nhà Thanh dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm 1788?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
B. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Mãn Thanh.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
D. Chính quyền Lê - Trịnh lấn chiếm lãnh thổ của nhà Thanh.
Câu 6. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn điểm độc
đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch. B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”. D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Câu 7. Vào cuối thế kỉ XIX, nhân vật nào dưới đây được gọi là “vua ô tô” của nước Mỹ?
A. Rốc-phe-lơ. B. Moóc-gân. C. Pho. D. Clin-tơn.
Câu 8. Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là
A. “chủ nghĩa đế quốc thực dân”. B. “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
C. “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”. D. “xứ xở của các ông vua công nghiệp”.
Câu 9. Một trong những dấu hiệu bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc sự xuất hiện
của
A. tầng lớp tư bản ngân hàng. B. tầng lớp tư bản công nghiệp.
C. các công trường thủ công. D. các công ty độc quyền.
Câu 10. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động.
B. Tích cực chạy đua vũ trang và tăng cường xâm lược thuộc địa.
C. Cải cách đất nước để tăng cường quyền lực cho giai cấp tư sản.
D. Tập trung mọi nguồn lực của đất nước cho phát triển kinh tế.
Câu 11. Trên lĩnh vực chính trị - quân sự, Hội đồng Công Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau
đây?
A. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
B. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường.
C. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng.
D. Phân chia những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo.
Câu 12. Đọc đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
Tư liệu: “Mỗi thành phố lớn đều có một hoặc nhiều khu ổ chuột là nơi giia cấp lao động sống chen
chúc…; đấy những can nhà tồi tàn nhất của thành phố,… Đường phố đây cũng thường không
được lát, bẩn thỉu, có nhiều ổ gà, đầy rác rưởi và xác sinh vật,…, thường xuyên có nhiều vũng nước
hôi thối”. (C. Mác Ph. Ăng-ghen Toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật, Nội,
1995, trang 367).
A. Điều kiện sống của giai cấp công nhân. B. Bối cảnh ra đời của giai cấp công nhân.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân. D. Sự bóc lột của chủ xưởng với công nhân.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Yêu cầu a (1,25 điểm). Cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, đời sống kinh tế của các nước Anh,
Pháp, Đức, Mỹ có điểm gì giống và khác nhau?
Yêu cầu b (0,75 điểm). Tại sao trong quá trình chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, các đế quốc đều
tăng cường xâm chiếm và mở rộng thị trường, thuộc địa?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Ranh giới tự nhiên nào ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến các tỉnh phía
Nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Trường Sơn. C. Dãy Bạch Mã. D. Dãy Tam Điệp.
Câu 2. Vào giữa và nửa cuối mùa hạ mưa lớn xảy ra ở nhiều nơi trên cả nước do nguyên nhân nào?
A. Tác động của khối khí lạnh phương Bắc.
B. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.
C. Tác động của gió Phơn khô nóng.
D. Tác động gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta vào mùa đông?
A. Tác động của khối khí lạnh phương Bắc.
B. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.
C. Tác động của gió Phơn khô nóng.
D. Tác động gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 4. Sông ngòi nước ta chảy theo những hướng chính nào?
A. tây bắc - đông nam và vòng cung. B. đông nam - tây bắc và đông tây.
C. tây bắc - đông nam và đông tây. D. đông nam - tây bắc và vòng cung.
Câu 5. Sông Thu Bồn có nguồn gốc từ đâu?
A. Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc). B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Cao nguyên Tây Bắc (Việt Nam).
Câu 6. Sông Mê Công có nguồn gốc từ đâu?
A. Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc). B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Cao nguyên Tây Bắc (Việt Nam).
Câu 7. Khu vực nào ở nước ta hiện nay bị xâm nhập mặn nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền
Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Khu vực nào nước ta hiện nay chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất?
A. Tây Bắc. B. Miền Bắc. C. Miền Trung. D. Miền Nam.
Câu 9. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, nước ta đã có những giải pháp dài hạn như thế nào?
A. Bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác,…
B. Sử dụng tối đa nguồn lực sẵn có để ứng phó với biến đối khí hậu.
C. Phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
D. Xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,…
Câu 10. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, nước ta đã có những giải pháp dài hạn như thế nào?
A. Bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác,…
B. Sử dụng tối đa nguồn lực sẵn có để ứng phó với biến đối khí hậu.
C. Phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
D. Xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,…
Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây tạo nên tính mùa trong du lịch?
A. Vị trí địa lí. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 12. Sự phân hóa khí hậu đã tạo điều kiện cho nước ta hình thành các vùng chuyên canh cây
công nghiệp (chè), cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới (quế, hồi,…) ở đâu?
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm): Phân tích tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu nước ta (nhiệt độ,
lượng mưa, các hiện tượng thời tiết cực đoan). học sinh em thể làm để ứng phó biến đổi
khí hậu?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- B 2- C 3- B 4- B 5- A 6- D 7- C 8- A 9- D 10- B
11- C 12- A
II. Tự luận (2,0 điểm)
♦ Yêu cầu a)
- Giống nhau: Xuất hiện nhiều công ty độc quyền có khả năng chi phối, lũng đoạn đời sống kinh tế,
tài chính,… của quốc gia.
- Khác nhau về vị thế của nền kinh tế:
+ Anh: Từ vị trí số một, tụt xuống hàng thứ ba thế giới về sản xuất công nghiệp.
+ Pháp: Từ vị trí số hai, tụt xuống hàng thứ tư thế giới về sản xuất công nghiệp.
+ Đức: Từ vị trí thứ ba, vươn lên dẫn đầu châu Âu và thứ hai thế giới về sản xuất công nghiệp.
+ Mĩ: Từ vị trí thứ tư, vươn lên dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
Yêu cầu b) Trong quá trình chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, các đế quốc đều tăng cường xâm
chiếm mở rộng thị trường, thuộc địa, vì: đối với các nước đế quốc, thị trường thuộc địa
tầm quan trọng đặc biệt. Cụ thể:
+ Là nơi cung cấp nguyên liệu và nhân công rẻ mạt, phục vụ cho sự phát triển kinh tế của các nước
đế quốc.
+ thị trường đầu tiêu thụ hàng hóa, đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ cho các nước đế
quốc.
+ Là cơ sở vững chắc cho các nước đế quốc trong các cuộc tranh chấp, chiến tranh.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- C 2- D 3- A 4- A 5- B 6- A 7- D 8- C 9- C 10- B
11- C 12- D
II. Tự luận (2,0 điểm)
* Tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu nước ta (nhiệt độ, lượng mưa, các hiện tượng thời tiết
cực đoan):
- Thay đổi về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng 0,89 (giai đoạn 1958-2018).
+ Số ngày nắng nóng có xu thế tăng 3-5 ngày/ thập kỉ trên phạm vi cả nước.
- Thay đổi về lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm của cả nước có nhiều biến động.
+ Thời gia mùa mưa và mùa khô thay đổi so với trung bình nhiều năm.
- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lụt, hạn hán, sương muối) => Ảnh hưởng đến
đời sống và sản xuất.
* Là học sinh em có thể làm gì để ứng phó biến đổi khí hậu:
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Sử dụng điều hòa ở mức nhiệt độ hợp lí, tiết kiêm điện.

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - ĐỀ SỐ 2 Mức độ đánh giá STT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử Khởi nghĩa nông dân ở 1 1 1 Đàng Ngoài Phong trào nông dân Tây 2 2 2 Sơn
Các nước Anh, Pháp, Đức, 3
Mĩ chuyển sang giai đoạn 2 2 1/2 1/2 đế quốc chủ nghĩa 4 Công xã Pa-ri 1 Phong trào công nhân và 5
sự ra đời của chủ nghĩa 1 Mác Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 12,5% 7,5% Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm khí hậu 3 2 Đặc điểm thủy văn 3
Tác động của biến đổi khí 3
hậu đối với khí hậu và thủy 3 1/2 1/2 văn Việt Nam
Vai trò của tài nguyên khí 4 3 hậu và tài nguyên nước Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Tỉ lệ chung 30% 30% 22,5% 17,5% ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trong những năm 1741 - 1751, ở Đàng Ngoài đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân do ai lãnh đạo? A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu. C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 2. Đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
Tư liệu. … hễ có ai có nghề nghiệp gì cũng căn cứ vào đấy mà đánh thuế, bèn đi đến chỗ: có
người vì phải nộp thuế sơn sống mà đẵn cả cây sơn; vì phải nộp thuế vải lụa mà hủy bỏ khung
cửi…; thu thuế cá, thuế tôm mà người ta cất giấu cả vó lưới…”
(Quốc sử quán triều Nguyễn (bản
dịch của Viện sử học), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007)
A. Cuộc sống thanh bình, thịnh trị, ấm no của nhân dân Đàng Ngoài.
B. Sự sa sút của sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài giữa thế kỉ XVIII.
C. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vơ vét, bóc lột nhân dân.
D. Các chính sách phát triển kinh tế của chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 3. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh.
B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
C. lật đổ ách cai trị của quân Minh.
D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 4. Tháng 1/1785, quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
Câu 5. Nhà Thanh dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm 1788?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
B. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Mãn Thanh.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
D. Chính quyền Lê - Trịnh lấn chiếm lãnh thổ của nhà Thanh.
Câu 6. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
A. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
C. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
D. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Câu 7. Vào cuối thế kỉ XIX, nhân vật nào dưới đây được gọi là “vua ô tô” của nước Mỹ? A. Rốc-phe-lơ. B. Moóc-gân. C. Pho. D. Clin-tơn.
Câu 8. Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là
A. “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
B. “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
C. “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”.
D. “xứ xở của các ông vua công nghiệp”.
Câu 9. Một trong những dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc là sự xuất hiện của
A. tầng lớp tư bản ngân hàng.
B. tầng lớp tư bản công nghiệp.
C. các công trường thủ công.
D. các công ty độc quyền.
Câu 10. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động.
B. Tích cực chạy đua vũ trang và tăng cường xâm lược thuộc địa.
C. Cải cách đất nước để tăng cường quyền lực cho giai cấp tư sản.
D. Tập trung mọi nguồn lực của đất nước cho phát triển kinh tế.
Câu 11. Trên lĩnh vực chính trị - quân sự, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây?
A. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
B. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường.
C. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng.
D. Phân chia những ngôi nhà không có người ở cho dân nghèo.
Câu 12. Đọc đoạn tư liệu sau đây phản ánh về vấn đề gì?
Tư liệu: “Mỗi thành phố lớn đều có một hoặc nhiều khu ổ chuột là nơi giia cấp lao động sống chen
chúc…; đấy là những can nhà tồi tàn nhất của thành phố,… Đường phố ở đây cũng thường không
được lát, bẩn thỉu, có nhiều ổ gà, đầy rác rưởi và xác sinh vật,…, thường xuyên có nhiều vũng nước
hôi thối”.
(C. Mác và Ph. Ăng-ghen Toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 1995, trang 367).
A. Điều kiện sống của giai cấp công nhân.
B. Bối cảnh ra đời của giai cấp công nhân.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân.
D. Sự bóc lột của chủ xưởng với công nhân.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Yêu cầu a (1,25 điểm).
Cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, đời sống kinh tế của các nước Anh,
Pháp, Đức, Mỹ có điểm gì giống và khác nhau?
Yêu cầu b (0,75 điểm). Tại sao trong quá trình chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, các đế quốc đều
tăng cường xâm chiếm và mở rộng thị trường, thuộc địa?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Ranh giới tự nhiên nào ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến các tỉnh phía Nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Trường Sơn. C. Dãy Bạch Mã. D. Dãy Tam Điệp.
Câu 2. Vào giữa và nửa cuối mùa hạ mưa lớn xảy ra ở nhiều nơi trên cả nước do nguyên nhân nào?
A. Tác động của khối khí lạnh phương Bắc.
B. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.
C. Tác động của gió Phơn khô nóng.
D. Tác động gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta vào mùa đông?
A. Tác động của khối khí lạnh phương Bắc.
B. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.
C. Tác động của gió Phơn khô nóng.
D. Tác động gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 4. Sông ngòi nước ta chảy theo những hướng chính nào?
A. tây bắc - đông nam và vòng cung.
B. đông nam - tây bắc và đông tây.
C. tây bắc - đông nam và đông tây.
D. đông nam - tây bắc và vòng cung.
Câu 5. Sông Thu Bồn có nguồn gốc từ đâu?
A. Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Cao nguyên Tây Bắc (Việt Nam).
Câu 6. Sông Mê Công có nguồn gốc từ đâu?
A. Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Cao nguyên Tây Bắc (Việt Nam).
Câu 7. Khu vực nào ở nước ta hiện nay bị xâm nhập mặn nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Khu vực nào nước ta hiện nay chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất? A. Tây Bắc. B. Miền Bắc. C. Miền Trung. D. Miền Nam.
Câu 9. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, nước ta đã có những giải pháp dài hạn như thế nào?
A. Bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác,…
B. Sử dụng tối đa nguồn lực sẵn có để ứng phó với biến đối khí hậu.
C. Phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
D. Xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,…
Câu 10. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, nước ta đã có những giải pháp dài hạn như thế nào?
A. Bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác,…
B. Sử dụng tối đa nguồn lực sẵn có để ứng phó với biến đối khí hậu.
C. Phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
D. Xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,…
Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây tạo nên tính mùa trong du lịch? A. Vị trí địa lí. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 12. Sự phân hóa khí hậu đã tạo điều kiện cho nước ta hình thành các vùng chuyên canh cây
công nghiệp (chè), cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới (quế, hồi,…) ở đâu? A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm): Phân tích tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu nước ta (nhiệt độ,
lượng mưa, các hiện tượng thời tiết cực đoan). Là học sinh em có thể làm gì để ứng phó biến đổi khí hậu?


zalo Nhắn tin Zalo