Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 6

332 166 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3. Bộ đề thi Tiếng Việt 3 cuối kì 1 gồm 10 đề thi có ma trận + lời giải chi tiết.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(332 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách
Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
NGÔI NHÀ VÀ Ô CỬA NHỎ
Ngôi nhà ba gian một chái lợp lá tre, vách nứa với những hàng cột lim đen bóng
có từ bao giờ tôi không biết. Lớn lên tôi đã thấy có nó rồi. Cái cảm giác mát rượi khi
đi chân trần trên nền đất nện vẫn còn đọng lại trong tôi. Tôi rất thích những ô cửa sổ
hình vuông có những song chắn bằng tre. Đó là mắt của ngôi nhà, tôi thường nhìn ra
vườn bằng những con mắt đó.
Mảnh vườn không rộng lắm và cũng đơn sơ, bà và ba tôi chỉ trồng những cây
hợp với đất cát pha. Mấy cây phi lao, dân làng tôi gọi là dương, xù xì, cao vót vi vu
suốt ngày đêm. Dăm cây xoan, quê tôi đặt tên là thầu đâu, đông về buồn phiền nỗi chi
mà gầy guộc, khẳng khiu, trơ trụi lá. Ra giêng, thầu đâu tỉnh giấc trổ lộc đâm chồi, tán
lá đầy đặn lăn tăn trong gió xuân, thêm tháng nữa là đơm hoa chi chít. Bờ rào mọc
thật nhiều tía tô dại. Lá rám, hoa đỏ tía, phả mùi hăng hắc,.. (Theo Nguyễn Hữu Quý)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Tác giả thích những gì trong ngôi nhà của mình? (0,5 điểm)
A. Mái lợp lá tre, vách làm bằng nứa.
B. Ô cửa sổ hình vuông có song chắn bằng tre. C. Cả A và B
Câu 2: Từ những ô cửa hình vuông, tác giả nhìn thấy những gì? (0,5 điểm)
A. Một mảnh vườn đơn sơ và không rộng lắm; các loài cây như phi lao, xoan, tía tô dại.
B. Một mảnh vườn cây trái trĩu cành.
C. Con đường làng quanh co, mát bóng tre.
Câu 3: Mùa đông, cây xoan trong vườn mang những đặc điểm nào? (0,5 điểm)
A. Trổ lộc đâm chồi, tán lá đầy đặn lăn tăn trong gió B. Đơm hoa chi chít
C. Gầy guộc, khẳng khiu, trơ trụi lá
Câu 4: Khi nói về mảnh vườn nhỏ, tác giả nhắc đến những người thân yêu nào? (0,5 điểm) A. Ông, bà B. Ông, mẹ

C. Bà, bố
Câu 5: Câu “Cuối mùa xuân, hoa thầu đâu nở đẹp.” là: (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm
Câu 6: Từ trái nghĩa với từ “buồn phiền” là: (0,5 điểm) A. Buồn bã B. Vui vẻ C. Nhanh nhẹn
Câu 7: Trong các câu dưới, câu có hình ảnh so sánh là: (0,5 điểm)
A. Mặt sông lấp loáng ánh vàng.
B. Cái hoa chuối hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
C. Ông mặt trời tức giận chiếu những tia nắng chói chang xuống mặt đất.
Câu 8: Tìm trong câu “Mảnh vườn không rộng lắm và cũng đơn sơ, bà và ba tôi
chỉ trồng những cây hợp với đất cát pha.” các từ: (0,5 điểm)
a. 1 từ chỉ đặc điểm:
…………………………………………………………………………………………
… b. 1 từ chỉ hoạt động:
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Viết 1 câu cảm nói về ngôi nhà của em. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Ghép cụm từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B. (1 điểm) 1. Sắc xuân
a. tươi sáng, nổi bật lên 2. Rực rỡ
b. cùng đến trường để mở đầu năm học 3. Tưng bừng
c. cảnh vật, màu sắc của mùa xuân 4. Bập bùng
d. vui, lôi cuốn nhiều người 5. Tựu trường
e. ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp


B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Chim sơn ca
Nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca
đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm,
lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài. Em hãy viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ: (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C C C B B 0,5 0,5 Điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm điểm điểm
Câu 8. (0,5 điểm) a. đơn sơ b. trồng
Câu 9. (1 điểm)
Ngôi nhà của em mới được sơn lại đẹp lắm!
Câu 10. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo