Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 8

455 228 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3. Bộ đề thi Tiếng Việt 3 cuối kì 1 gồm 10 đề thi có ma trận + lời giải chi tiết.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(455 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách
Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: QUÊ HƯƠNG
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo
yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng
võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và
lớn lên ở đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ
vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng
cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị
lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm
bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm.
Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh.
Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi
động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời
đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.

(Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Quê hương Thảo ở đâu? (0,5 điểm) A. Thành phố B. Miền núi C. Nông thôn
Câu 2: Thảo yêu những gì ở quê hương mình? (0,5 điểm)
A. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí.
B. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm
ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch.
C. Thảo yêu cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra
sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao.
Câu 3: Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà? (0,5 điểm)
A. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem múa lân.
B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, bắt đom đóm.
C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 4: Con vật nào được tác giả miêu tả trông như những ngọn đèn nhỏ bay
trong đêm? (0,5 điểm) A. Con đom đóm

B. Con cào cào C. Con châu chấu
Câu 5: Câu văn nào cho thấy sau khi về sống ở thành phố, Thảo nhớ quê hương
tha thiết? (0,5 điểm)
A. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê
B. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ
hè để lại được về quê.
C. Thảo rất yêu quê hương mình
Câu 6: Câu “Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm
Câu 7: Em thích cuộc sống ở thành phố hay ở nông thôn? Vì sao? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 8: Tìm trong bài đọc 1 câu có chứa hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau (1 điểm) Trù phú - Yêu -

Sôi động - Nhỏ bé -
Câu 10: Tìm mỗi cột 3 từ ngữ và viết vào bảng ( theo mẫu) (1 điểm) Khu vực
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm Chung cư Cao ngất
……………………………
…………………………… Ở thành thị
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… Vườn rau Xanh mơn mởn
……………………………
…………………………… Ở nông thôn
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Những bậc đá chạm mâu
Sau năm lần sim ra quả, con đường lên núi đã hoàn thành. Nhờ đó, mọi người
có thể lên xuống núi dễ dàng. Cả xóm biết ơn cố Đương, tặng thêm cho ông một tên
mới là cố Ghép. Ngày nay, con đường vượt núi gọi là Truông Ghép vẫn còn ở phía nam dãy núi Hồng Lĩnh.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài. Viết một đoạn (6 đến 8 câu) tả một đồ vật em yêu thích. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo