Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 9

0.9 K 472 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3. Bộ đề thi Tiếng Việt 3 cuối kì 1 gồm 10 đề thi có ma trận + lời giải chi tiết.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(943 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 9
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách
Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?
Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng:
– Một ngày tuyệt đẹp!
– Thật khó chịu! – Giun đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.
– Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
– Không! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp! Giun đất cãi lại.
Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa hay lúc đó
Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi Kiến:
– Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?
Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói:
– Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.


Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ kiến.
– Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?
– Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái. (V.Ô-xê-ê-va)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Châu Chấu và Giun Đất tranh luận với nhau về điều gì? (0,5 điểm)
A. Thời tiết như thế nào sẽ làm việc được tốt.
B. Ngày như thế nào là đẹp.
C. Cảnh vật như thế nào là đẹp.
Câu 2: Châu Chấu cho rằng một ngày như thế nào là đẹp? (0,5 điểm)
A. Ngày trời râm mát, không bị nắng nóng.
B. Ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục.
C. Ngày mà trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
Câu 3: Giun Đất cho rằng một ngày như thế nào là đẹp? (0,5 điểm)
A. Ngày trời nắng nóng, ít mây.
B. Ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục.
C. Ngày có mưa rào và nước ngập hết lối đi.
Câu 4: Bác Kiến cho rằng một ngày như thế nào là đẹp? (0,5 điểm)
A. Ngày trời râm mát, không bị nắng nóng.
B. Ngày trời nắng nóng, ít mây.


C. Ngày làm được nhiều việc tốt và được nghỉ ngơi thoải mái.
Câu 5: Theo em, ngày như thế nào là đẹp? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 6: Câu: “Một ngày tuyệt đẹp!” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu kể
Câu 7: Trong hai câu đầu bài: “Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh
ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng”. Có mấy từ chỉ hoạt
động? (0,5 điểm) A. 3 từ B. 4 từ C. 5 từ
Câu 8: Xếp các từ sau vào hai nhóm: biển, sóng, thức dậy, cõng, đèn biển, đi,
sương, đánh cá, đoàn tàu, thuyền, lặn (1 điểm) a) Từ chỉ sự vật:
………………………………………………………………………………………… … b) Từ chỉ hoạt động:
………………………………………………………………………………………… …
Câu 9: Tìm các từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho: (1 điểm)

Lạnh – Vui vẻ – Đẹp – Khó chịu –
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Gió Gió có nhiều bạn Các bạn lá mầm Vượt qua khó nhọc Có bạn trúc xanh Tặng nhiều bài hát Gió học thành công Tốt bụng hiền lành Và nhiều bạn khác Thổi vào cây thông Tặng gió chiếc sáo Tặng nhiều loại đàn Thông reo vi vút. Ve đi hát dạo Họ rất sẵn sàng (Võ Quảng) Tặng chiếc phong cầm Dạy cho gió học
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ: (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án B C B C A C Điểm 0,5 điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


zalo Nhắn tin Zalo