Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 (Đề 8)

519 260 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 năm 2023

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 153 6.8 K 3.4 K lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 bao gồm 25 đề có đáp án mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(519 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (3 điểm)
Bài: Dòng sông mặc áo - Trang 118 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Câu hỏi: Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”?
Bài: Vương quốc vắng nụ cười “Từ Nhà vua, may sao ... nhưng họ đã thất
vọng.” Trang 132 – SGK Tiếng Việt 4 (T2)
Câu hỏi: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. (7 điểm)
CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA
Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo trong
vùng biển Trường Sa.
Một số chiến thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi
sáo. Buổi văn nghệ đang đầy ắp tiếng cười, bỗng biển có tiếng động mạnh, nước
đập ùm ùm như người tập bơi. Một người kêu lên: “Cá heo!”. Thì ra chú
heo thấy các anh chiến hát vui quá, gọi nhau quây đến quanh tàu để chia
vui. heo giống tính trẻ em, thích đùa, thích được cổ vũ. Anh em ùa ra vỗ
tay, hoan hô: “A!heo nhảy múa đẹp quá!”. Thế cá thích, nhảy vút lên thật
cao. chú quá đà vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. lẽ va vào
sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền, phía đuôi bị rách một mảng.
Một anh chiến đến nâng con lên hai bàn tay, nói nựng: - đau không
chú heo? Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé, đừng nhảy lên boong tàu.
Anh ta vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngay lại, quay đầu
về phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cám ơn rồi toả ra biển rộng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hôm sau, tàu nhổ neo. Đàn heo lại kéo đến. Đúng đàn heo đêm
qua...
(Theo Hà Đình Cẩn)
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Câu 1. Tàu Phương Đông của các anh chiến sĩ buông neo ở đâu? (0,5 điểm)
A. Vùng biển Hoàng Sa.
B. Vùng biển Trường Sa.
C. Vùng biển yên tĩnh.
D. Tàu Phương Đông.
Câu 2. Các chiến thấy loài nào vùng biển Trường Sa của Việt Nam?
(0,5 điểm)
A. Cá mập. B. Cá voi xanh. C. Cá heo. D. Cá ngựa.
Câu 3. Dấu hiệu nào cho tất cả các anh chiến biết heo xuất hiện? (0,5
điểm)
A. Tiếng một anh chiến sĩ reo lên “Cá heo!”
B. Có một đàn cá heo tự bơi đến đó.
C. Cá heo nhảy vọt lên boong tàu.
D. Đàn cá heo bị va vào sắt và kêu lên rất to.
Câu 4. Những chú cá heo có đặc tính như thế nào? (0,5 điểm)
A. Khác tính trẻ em, không thích nô đùa, không thích được cổ vũ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Giống tính trẻ em, không thích nô đùa, không thích được cổ vũ.
C. Khác tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ.
D. Giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ.
Câu 5. Điền dưới các từ được gạch chân sau để xác định từ loại đã học: (1
điểm)
Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của chúng i buông neo trong vùng biển
Trường Sa.
Câu 6. Dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì? (0,5 điểm)
Câu 7. Cho câu văn sau: “Hôm sau, tàu nhổ neo.” (0,75 điểm)
a) Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu trên.
b) Em hãy cho biết trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi gì?
Câu 8. Em hãy giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau: (1 điểm)
a) Ở hiền gặp lành.
b) Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 9. Em hãy viết (2-3) biện pháp để góp phần bảo vệ sinh vật biển. (1
điểm)
Câu 10. Điền v/d/gi vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (0,75 điểm)
Trong những năm đi đánh .........ặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn
thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó những buổi trưa Trường
Sơn .......ắng lặng, bỗng ........ang lên một tiếng gáy, những buổi hành quân
bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ.
II. KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Tập làm văn (6 điểm): Em hãy viết một bài văn tả về chú cá heo.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấuu,…
- Trả lời câu hỏi:
+ Bài: Dòng sông mặc áo - Trang 118 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Đáp án: Tác giả nói dòng sông "điệu" vìcứ liên tục thay đổi màu sắc trong
ngày, giống như con người đổi màu áo.
Bài: Vương quốc vắng nụ cười “Từ Nhà vua, may sao ... nhưng họ đã thất
vọng.” Trang 132 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Đáp án: Nhà vua họp triều đình rồi cử ngay một viên đại thần đi du học,
chuyên về môn cười.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. (7 điểm)
Câu 1. B. Vùng biển Trường Sa.
Câu 2. C. Cá heo.
Câu 3. A. Tiếng một anh chiến sĩ reo lên “Cá heo!”
Câu 4. D. Giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ.
Câu 5.
yên tĩnh - Tính từ
Phương Đông - Danh từ
buông - Động từ
Trường Sa - Danh từ
Câu 6. Tác dụng: báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân
vật
Câu 7.
a) Hôm sau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Câu 8.
a) Người tốt bụng, tử tế với mọi người sẽ gặp được điều tốt lành.
b) Người sống ngay thẳng, thật thà thì không bao giờ phải sợ sệt, lo lắng.
Câu 9. Biện pháp bảo vệ sinh vật biển: Không thả rác, túi nilon xuống biển,
không săn bắt và giết các loài cá quý hiếm.
Câu 10. Các từ cần điền lần lượt là: giặc, vắng, vang.
II. KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)
- Học sinh nghe và viết đúng chính tả.
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Tập làm văn (6 điểm): Em hãy viết một bài văn tả về chú cá heo.
Dàn ý gợi ý:
a) Mở bài: Giới thiệu về con vật định tả.
- Cá heo là loài động vật nổi tiếng thông minh.
- Em nhìn thấy nó từ bao giờ? Qua đầu (Rạp xiếc, tranh, ảnh, ti vi...)?
Cá heo là loài vật được rất nhiều người yêu quý. Nó được mệnh danh là bạn của
con người.
b) Thân bài:
- Tả ngoại hình:
+ Toàn thân chúng trơn bóng như bôi mỡ, không vảy mang như
chúng là động vật có vú và nuôi con bằng sữa mẹ.
+ Cả thân cá heo rất dài và tròn tùng ục.
+ Chúng có hai bên vây cứng khỏe như hai cánh tay quạt nước.
+ Chú cá heo có những cái vây nom xinh xinh như những cái tay đang vẫy vẫy.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (3 điểm)
Bài: Dòng sông mặc áo - Trang 118 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Câu hỏi: Vì sao tác giả nói dòng sông “điệu”?
Bài: Vương quốc vắng nụ cười – “Từ Nhà vua, may sao ... nhưng họ đã thất
vọng.” Trang 132 – SGK Tiếng Việt 4 (T2)
Câu hỏi: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. (7 điểm)
CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA
Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi
sáo. Buổi văn nghệ đang đầy ắp tiếng cười, bỗng biển có tiếng động mạnh, nước
đập ùm ùm như có người tập bơi. Một người kêu lên: “Cá heo!”. Thì ra chú cá
heo thấy các anh chiến sĩ hò hát vui quá, gọi nhau quây đến quanh tàu để chia
vui. Cá heo giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ. Anh em ùa ra vỗ
tay, hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. Thế là cá thích, nhảy vút lên thật
cao. Có chú quá đà vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào
sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền, phía đuôi bị rách một mảng.
Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay, nói nựng: - Có đau không
chú heo? Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé, đừng nhảy lên boong tàu.
Anh ta vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngay lại, quay đầu
về phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cám ơn rồi toả ra biển rộng.


- Hôm sau, tàu nhổ neo. Đàn cá heo lại kéo đến. Đúng là đàn cá heo đêm qua...
(Theo Hà Đình Cẩn)
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Câu 1. Tàu Phương Đông của các anh chiến sĩ buông neo ở đâu? (0,5 điểm) A. Vùng biển Hoàng Sa. B. Vùng biển Trường Sa. C. Vùng biển yên tĩnh. D. Tàu Phương Đông.
Câu 2. Các chiến sĩ thấy loài cá nào ở vùng biển Trường Sa của Việt Nam? (0,5 điểm)
A. Cá mập. B. Cá voi xanh. C. Cá heo. D. Cá ngựa.
Câu 3. Dấu hiệu nào cho tất cả các anh chiến sĩ biết cá heo xuất hiện? (0,5 điểm)
A. Tiếng một anh chiến sĩ reo lên “Cá heo!”
B. Có một đàn cá heo tự bơi đến đó.
C. Cá heo nhảy vọt lên boong tàu.
D. Đàn cá heo bị va vào sắt và kêu lên rất to.
Câu 4. Những chú cá heo có đặc tính như thế nào? (0,5 điểm)
A. Khác tính trẻ em, không thích nô đùa, không thích được cổ vũ.


B. Giống tính trẻ em, không thích nô đùa, không thích được cổ vũ.
C. Khác tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ.
D. Giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ.
Câu 5. Điền dưới các từ được gạch chân sau để xác định từ loại đã học: (1 điểm)
Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của chúng tôi buông
neo trong vùng biển Trường Sa.
Câu 6. Dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì? (0,5 điểm)
Câu 7. Cho câu văn sau: “Hôm sau, tàu nhổ neo.” (0,75 điểm)
a) Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu trên.
b) Em hãy cho biết trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi gì?
Câu 8. Em hãy giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau: (1 điểm) a) Ở hiền gặp lành.
b) Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 9. Em hãy viết (2-3) biện pháp để góp phần bảo vệ sinh vật biển. (1 điểm)
Câu 10. Điền v/d/gi vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (0,75 điểm)
Trong những năm đi đánh .........ặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn
thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường
Sơn .......ắng lặng, bỗng ........ang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân
bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ.
II. KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm) Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.


2. Tập làm văn (6 điểm): Em hãy viết một bài văn tả về chú cá heo. GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… - Trả lời câu hỏi:
+ Bài: Dòng sông mặc áo - Trang 118 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Đáp án: Tác giả nói dòng sông "điệu" vì nó cứ liên tục thay đổi màu sắc trong
ngày, giống như con người đổi màu áo.
Bài: Vương quốc vắng nụ cười – “Từ Nhà vua, may sao ... nhưng họ đã thất
vọng.” Trang 132 – SGK Tiếng Việt 4 (Tập 2)
Đáp án: Nhà vua họp triều đình rồi cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi. (7 điểm)
Câu 1. B. Vùng biển Trường Sa. Câu 2. C. Cá heo.
Câu 3. A. Tiếng một anh chiến sĩ reo lên “Cá heo!”
Câu 4. D. Giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ. Câu 5. yên tĩnh - Tính từ Phương Đông - Danh từ buông - Động từ Trường Sa - Danh từ
Câu 6. Tác dụng: báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân vật Câu 7. a) Hôm sau


zalo Nhắn tin Zalo