Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều - Đề 6

426 213 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 có lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(426 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD- ĐTĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 4 - NĂM HỌC ……………. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 6
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số nào dưới đây bằng phân số ? A. B. C. D.
Câu 2. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào không phải hình bình hành? A. B. C. D.
Câu 3. Số 20 450 197 được đọc là:
A. Hai mươi bốn năm mươi một trăm chín bảy.
B. Hai mươi triệu bốn trăm năm mươi nghìn một trăm chín mươi bảy
C. Hai mươi bốn năm nghìn một chín bảy.
D. Hai không bốn năm một chín bay
Câu 4. Giá trị của biểu thức là: A. B. C. D.
Câu 5. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 32 m. Trung bình
cộng của chiều dài và chiều rộng là 42 m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu? A. 1 508 m2 B. 1 408 m2 C. 1 608 m2 D. 1 308 m2


Câu 6. Bác Hồng dùng 2 kg đỗ và một số gạo nếp để nấu xôi, biết lượng gạo nếp bằng
lượng đỗ. Hỏi bác Hồng đã dùng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và đỗ để nấu xôi? A. 5 kg B. 7 kg C. 9 kg D. 11 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống. (1 điểm)
4 tấn 5 yến ………… 50 tạ
giờ 36 phút ……………….. 1 giờ
56 năm …………. thế kỉ
dm2 6 cm2 ………….. 86 cm2
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 457 890 + 3 318 097 971 025 – 341 970
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………………………………… 154 249 × 27 129 012 : 34
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
a) Hình bình hành là hình có một cặp cạnh song song với nhau.
b) Thương của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 là một phân số.
c) Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số


đảo ngược của phân số thứ hai.
d) Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 km. Viết tắt là km2.
Bài 4. Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau. (1 điểm) a) và
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………… b) và
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Bài 5. Nhà bạn An có thửa ruộng nhỏ với diện tích 400 m2. Cứ 2 m2 thu hoạch được 5
kg thóc. Hỏi với thửa ruộng đó, nhà An thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (2 điểm). Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án A B B D A B Câu 1. Đáp án đúng là: A

Câu 2. Đáp án đúng là: B
Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Câu 3. Đáp án đúng là: B
Đọc là: Hai mươi triệu bốn trăm năm mươi nghìn một trăm chín mươi bảy. Câu 4. Đáp án đúng là: D Câu 5. Đáp án đúng là: A
Tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng là: 42 × 2 = 84 (m)
Chiều dài của mảnh vườn đó là: (84 + 32) : 2 = 58 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn đó là: 58 – 32 = 26 (m)
Diện tích của mảnh vườn đó là: 58 × 26 = 1 508 (m2) Đáp số: 1 508 m2 Câu 6. Đáp án đúng là: B
Bác Hồng dùng số gạo nếp là: 2 × = 5 (kg)
Số gạo nếp và đỗ bác Hồng đã dùng là: 5 + 2 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg II. Phần tự luận.


zalo Nhắn tin Zalo