Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (đề 5)

133 67 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(133 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 05
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính. B. trong một khoảng thời gian nhất định.
C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian. D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.
Câu 2.
Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. học thay sách giáo khoa. B. thư dãn sau khi học bài.
C.
học tập và ghi nhớ các địa danh. D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
Câu 3.
Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là
A. GPS. B. VPS. C. GPRS. D. GSO.
Câu 4.
Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. tỉ lệ bản đồ. B. tên bản đồ. C. phần chú giải. D. ảnh trên bản đồ.
Câu 5.
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực
tuyến?
A. Bản đồ kinh tế. B. Bản đồ tự nhiên. C. Bản đồ số. D. Bản đồ quân sự.
Câu 6.
GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?
A. Trung Quốc. B. Liên bang Nga. C. Hoa Kì. D. Nhật Bản.
Câu 7.
Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo. B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km. D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Câu 8.
Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn. B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển. D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
Câu 9.
Giờ mặt trời còn được gọi là giờ
A. GMT. B. khu vực. C. múi. D. địa phương.
Câu 10.
Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành
A. 21 múi giờ. B. 22 múi giờ. C. 23 múi giờ. D. 24 múi giờ.
Câu 11.
Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 12.
Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn. B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống. D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 13.
Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?
A. Các rãnh nông. B. Khe rãnh xói mòn. C. Thung lũng sông. D. Thung lũng suối.
Câu 14.
Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?
A. Các rãnh nông. B. Khe rãnh xói mòn. C. Thung lũng sông. D. Thung lũng suối.
Câu 15.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch. B. khí hậu học, địa chất.
C. quy hoạch, GIS. D. dân đô, đô thị học.
Câu 16.
Phát biểu nào sau đây
không
đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Xác định được vị trí của đối tượng. B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng. D. Thể hiện được tốc độ di chuyển đối tượng.
Câu 17.
Nhận định nào sau đây
không
phải là vai trò của bản đồ trong học tập?
A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.
B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.
C.
Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.
D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.
Câu 18.
GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh
A. Mặt Trăng. B. Mặt Trời. C. Sao Thủy. D. Trái Đất.
Câu 19.
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất. B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
C. những mũi khoan sâu trong lòng đất. D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 20.
Ngày nào sau đây bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất
trong năm?
A. 21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.
Câu 21.
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời. B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra. D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
Câu 22.
Phát biểu nào sau đây
không
đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp. B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống. D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 23.
Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột. B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu. D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24.
Shoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất nguyên nhân
khiến cho
A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm).
Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo
bảng sau:
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức thể hiện
Phương pháp kí hiệu
Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Câu 2 (2,0 điểm).
Trình y mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch
chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
(mỗi câu 0,25 điểm)
1-A
2-D
3-A
5-C
6-C
7-C
8-A
9-D
10-D
11-A
13-B
14-A
15-C
16-D
17-D
18-D
19-D
21-B
22-C
23-B
24-D
II. TỰ LUẬN
(4,0 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Phương
pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức thể hiện
Phương pháp
kí hiệu
Các đối tượng địa phân bố
theo những điểm cụ thể như:
các sân bay, các nhà máy
điện, các trung tâm công
nghiệp, các mỏ khoáng sản,
các loại cây trồng...
Đặt các kí hiệu chính xác vào vị trí
phân bố của đối tượng trên bản đồ.
Phương pháp hiệu biểu hiện
được vị trí phân bố, số lượng, cấu
trúc, chất lượng,... của đối tượng
địa lí.
Phương pháp
đường chuyển
động
Các đối tượng địa di
chuyển trong không gian như
các loại gió, dòng biển, các
luồng di dân, sự trao đổi
hàng hoá,...
Thể hiện được hướng di chuyển,
khối lượng, tốc độ,... của các đối
tượng địa trên bản đồ bằng các
mũi tên độ dài, ngắn, dày,
mảnh khác nhau.
Phương pháp
chấm điểm
Biểu hiện các đối tượng phân
bố không đều trong không
gian như: các điểm dân cư,
cơ sở chăn nuôi,...
Mỗi chấm điểm có một giá trị nhất
định. Phương pháp chấm điểm thể
hiện được giá trị, số lượng, mức
độ phân bố,... của đối tượng địa lí.
0,75
0,5
0,75
2
Các vành đai động đất, núi lửa nằm nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra
sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):
- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động
đất, núi lửa. dụ: sự tách rời của mảng Bắc Á-Âu, mảng Nam - Phi hình
thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.
- Khi hai mảng húc vào nhau hình thành nên các y núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo
núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ
mảng Nam với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ rìa
phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa,…
0,5
0,75
0,75

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 05 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.
B. trong một khoảng thời gian nhất định.
C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.
D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.
Câu 2. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. học thay sách giáo khoa. B. thư dãn sau khi học bài.
C. học tập và ghi nhớ các địa danh.
D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
Câu 3. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là A. GPS. B. VPS. C. GPRS. D. GSO.
Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ A. tỉ lệ bản đồ. B. tên bản đồ. C. phần chú giải. D. ảnh trên bản đồ.
Câu 5. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến? A. Bản đồ kinh tế. B. Bản đồ tự nhiên. C. Bản đồ số. D. Bản đồ quân sự.
Câu 6. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí? A. Trung Quốc. B. Liên bang Nga. C. Hoa Kì. D. Nhật Bản.
Câu 7. Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
Câu 9. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ A. GMT. B. khu vực. C. múi. D. địa phương.
Câu 10. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành A. 21 múi giờ. B. 22 múi giờ. C. 23 múi giờ. D. 24 múi giờ.
Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất.


Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên? A. Các rãnh nông. B. Khe rãnh xói mòn.
C. Thung lũng sông. D. Thung lũng suối.
Câu 14. Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên? A. Các rãnh nông. B. Khe rãnh xói mòn.
C. Thung lũng sông. D. Thung lũng suối.
Câu 15. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất. C. quy hoạch, GIS.
D. dân đô, đô thị học.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Xác định được vị trí của đối tượng.
B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
D. Thể hiện được tốc độ di chuyển đối tượng.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?
A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.
B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.
C. Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.
D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.
Câu 18. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh A. Mặt Trăng. B. Mặt Trời. C. Sao Thủy. D. Trái Đất.
Câu 19. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 20. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm? A. 21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.
Câu 21. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra.
D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.


C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti. II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau: Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Cách thức thể hiện Phương pháp kí hiệu
Phương pháp đường chuyển động Phương pháp chấm điểm
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch
chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm) 1-A 2-D 3-A 4-C 5-C 6-C 7-C 8-A 9-D 10-D 11-A 12-D 13-B 14-A 15-C 16-D 17-D 18-D 19-D 20-D 21-B 22-C 23-B 24-D
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Phương
Đối tượng biểu hiện
Cách thức thể hiện pháp
Phương pháp Các đối tượng địa lí phân bố Đặt các kí hiệu chính xác vào vị trí kí hiệu
theo những điểm cụ thể như: phân bố của đối tượng trên bản đồ. 0,75
các sân bay, các nhà máy Phương pháp kí hiệu biểu hiện
điện, các trung tâm công được vị trí phân bố, số lượng, cấu
nghiệp, các mỏ khoáng sản, trúc, chất lượng,... của đối tượng các loại cây trồng... địa lí.
Phương pháp Các đối tượng địa lí di Thể hiện được hướng di chuyển,
đường chuyển chuyển trong không gian như khối lượng, tốc độ,... của các đối 0,5 động
các loại gió, dòng biển, các tượng địa lí trên bản đồ bằng các
luồng di dân, sự trao đổi mũi tên có độ dài, ngắn, dày, hàng hoá,... mảnh khác nhau.
Phương pháp Biểu hiện các đối tượng phân Mỗi chấm điểm có một giá trị nhất 0,75 chấm điểm
bố không đều trong không định. Phương pháp chấm điểm thể
gian như: các điểm dân cư, hiện được giá trị, số lượng, mức cơ sở chăn nuôi,...
độ phân bố,... của đối tượng địa lí. 2
Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra 0,5
sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):
- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động 0,75
đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình
thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.
- Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo 0,75
núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ
và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa
phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa,…


zalo Nhắn tin Zalo