Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức (đề 2)

121 61 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 10 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(121 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 02
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học
A. nghèo nàn. B. thu hẹp. C. phong phú. D. hạn chế.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. din tích phân b của đối tượng riêng l. B. cơ cấu của đối tượng riêng l.
C. tính ph biến của đối tượng riêng l. D. s ng của đối tượng riêng l.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để th hiện đặc điểm nào sau đây của hin
ợng địa lí trên một đơn vị lãnh th?
A. Tốc độ phát trin. B. Giá tr tng cng. C. Cơ cấu giá tr. D. Động lc phát trin.
Câu 4. T l bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bng 5.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hng 500 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bng 50 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bng 5 km trên thực địa.
Câu 5. Công c truyn tải và giám sát tính năng định v ca GPS là
A. các v tinh. B. bản đồ s. C. trạm điều khin. D. thiết b thu.
Câu 6. Thch quyển được hp thành bi lp v Trái Đất và
A. nhân ngoài của Trái Đất. B. nhân trong của Trái Đất.
C. phần dưới ca lp Manti. D. phn trên ca lp Manti.
Câu 7. Thành phn vt cht ch yếu ca lp v Trái Đất là
A. magiê và silic. B. st và niken. C. silic và nhôm. D. st và nhôm.
Câu 8. Để phù hp vi thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cn
A. gi nguyên lịch ngày đi. B. tăng thêm một ngày lch.
C. lùi đi một ngày lch. D. gi nguyên lịch ngày đến.
Câu 9. Vit Nam nm trong múi gi s
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 10. Thuyết kiến to mng xut hin khi các nhà khoa hc nhn thy hình thái các b nào sau đây
có th khp nhau?
A. B phía đông của Bc M và b phía tây ca châu Phi.
B. B phía đông của Nam M và b phía tây ca châu Phi.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. B phía đông của Nam M và b phía tây ca châu Á.
D. B phía đông của châu Âu và b phía tây ca châu Phi.
Câu 11. Đặc điểm ca vận động theo phương thẳng đứng là
A. xy ra rt chm trên mt din tích ln. B. xy ra rt nhanh trên mt din tích ln.
C. xy ra rt chm trên mt din tích nh. D. xy ra rt nhanh trên mt din tích nh.
Câu 12. Phong hoá hoá hc là
A. s phá hu đá thành các khối vn; làm biến đổi màu sc, thành phn hoá hc.
B. vic gi nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sc, thành phn, tính cht hoá hc.
C. vic gi nguyên đá và không làm biến đổi thành phn khoáng vt và hoá hc.
D. s phá hu đá thành các khối vn mà không làm biến đổi thành phn hoá hc.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
A. Ngọn đá sót hình nm. B. Các khe rãnh xói mòn.
C. Các vnh hẹp băng hà. D. Thung lũng sông, suối.
Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?
A. Quản lí đất đai. B. Điều tra địa chất. C. Kĩ sư trắc địa. D. Quản lí xã hội.
Câu 15. Trên bản đồ phân b dân cư, quy mô của các đô thị thường được th hin bằng phương pháp
A. kí hiu. B. chấm điểm. C. bản đồ - biểu đồ. D. khoanh vùng.
Câu 16. Mun tìm hiểu được ni dung ca bản đồ, trước hết cn phi nghiên cứu kĩ phần
A. chú gii và kí hiu. B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chú gii.
Câu 17. Các tầng đá theo thứ t t trên xuống dưới ca lp v lục địa là
A. trm tích, granit, badan. B. trm tích, badan, granit.
C. granit, badan, trm tích. D. badan, trm tích, granit.
Câu 18. Ngày nào sau đây bán cu Nam có thi gian ban ngày dài nht, thời gian ban đêm ngắn nht
trong năm?
A. 21/3. B. 22/6. C. 22/12. D. 23/9.
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Do vt liu vn, nh b nén cht to thành. B. Phân b thành mt lp liên tc theo bc-nam.
C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khong 15km. D. Là tng nm trên cùng trong lp v Trái Đất.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 20. Tác động ca ni lực đến địa hình b mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Un nếp hoặc đứt gãy. B. Nâng lên, h xung.
C. Bin tiến và bin thoái. D. Bão, lt và hn hán.
Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phi là bóc mòn?
A. Xâm thc, mài mòn. B. Mài mòn, thi mòn.
C. Thi mòn, xâm thc. D. Xâm thc, vn chuyn.
Câu 22. Khi Trái Đất t quay quanh trc, những điểm nào sau đây của Trái Đất vn tc dài bng
không?
A. Cc Bc và cc Nam. B. Cc Nam và chí tuyến.
C. Cc Bắc và Xích đạo. D. Cực Nam và Xích đạo.
Câu 23. Trên bản đồ t nhiên, đối tượng địa nào sau đây được th hin bằng phương pháp đưng
chuyển động?
A. Hướng gió. B. Dòng sông. C. Dãy núi. D. Đường b bin.
Câu 24. y núi tr An-đet Nam được hình thành do s tiếp xúc ca hai mng kiến to nào sau
đây?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ. B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á. D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.
II. T LUN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa nh
bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các
trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên
Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN GII
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.C
2.A
3.B
4.C
5.B
6.D
7.C
8.C
9.B
10.B
11.A
12.B
13.A
14.A
15.A
16.A
17.A
18.C
19.B
20.D
21.D
22.A
23.A
24.D
II. T LUẬN (4,0 điểm)
NI DUNG
ĐIM
- Khái niệm: Ngoại lực lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa,
nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.
- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.
- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc
mòn, vận chuyển bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực phá huỷ, hạ thấp độ cao
và san bằng địa hình.
+ Quá trình phong hoá: Phong hoá quá trình phá hu, làm thay đổi đá khoáng
vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong
hóa vật , phong hoá hoá học phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình
phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.
+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi
vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tutheo nhân
tố bóc mòn quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy),
quá trình mài mòn (do sóng biển băng hà) quá trình thổi mòn (do gió). Các quá
trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.
+ Quá trình vận chuyển quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển quá trình di
chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ quá trình tích tụ các vật
liệu để tạo ra các dạng địa hình mới.
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
Nước Anh múi giờ gốc (0), Việt Nam múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch
nhau 7 giờ -> Nếu Anh đá bóng lúc 13h chiều thì Việt Nam slúc 20h tối ->
Người hâm mộ bóng đá Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận ng của giải
1,5
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên
Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 02 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học A. nghèo nàn. B. thu hẹp. C. phong phú. D. hạn chế.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện
tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ? A. Tốc độ phát triển. B. Giá trị tổng cộng. C. Cơ cấu giá trị.
D. Động lực phát triển.
Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.
Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là A. các vệ tinh. B. bản đồ số. C. trạm điều khiển. D. thiết bị thu.
Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. nhân ngoài của Trái Đất.
B. nhân trong của Trái Đất.
C. phần dưới của lớp Manti.
D. phần trên của lớp Manti.
Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là A. magiê và silic. B. sắt và niken. C. silic và nhôm. D. sắt và nhôm.
Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần
A. giữ nguyên lịch ngày đi.
B. tăng thêm một ngày lịch.
C. lùi đi một ngày lịch.
D. giữ nguyên lịch ngày đến.
Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?
A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.


C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.
Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
Câu 12. Phong hoá hoá học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?
A. Ngọn đá sót hình nấm. B. Các khe rãnh xói mòn.
C. Các vịnh hẹp băng hà. D. Thung lũng sông, suối.
Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây? A. Quản lí đất đai. B. Điều tra địa chất. C. Kĩ sư trắc địa. D. Quản lí xã hội.
Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp A. kí hiệu. B. chấm điểm.
C. bản đồ - biểu đồ. D. khoanh vùng.
Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. trầm tích, granit, badan.
B. trầm tích, badan, granit.
C. granit, badan, trầm tích.
D. badan, trầm tích, granit.
Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm? A. 21/3. B. 22/6. C. 22/12. D. 23/9.
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.


Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Uốn nếp hoặc đứt gãy. B. Nâng lên, hạ xuống.
C. Biển tiến và biển thoái.
D. Bão, lụt và hạn hán.
Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn? A. Xâm thực, mài mòn. B. Mài mòn, thổi mòn. C. Thổi mòn, xâm thực.
D. Xâm thực, vận chuyển.
Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không? A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Cực Nam và chí tuyến.
C. Cực Bắc và Xích đạo.
D. Cực Nam và Xích đạo.
Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động? A. Hướng gió. B. Dòng sông. C. Dãy núi. D. Đường bờ biển.
Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.
D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca. II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các
trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên
Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.


BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm) 1.C 2.A 3.B 4.C 5.B 6.D 7.C 8.C 9.B 10.B 11.A 12.B 13.A 14.A 15.A 16.A 17.A 18.C 19.B 20.D 21.D 22.A 23.A 24.D
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1
- Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, 0,25
nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.
- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. 0,5
- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc 0,25
mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.
+ Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng 0,5
vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong
hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình
phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.
+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi 0,5
vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tuỳ theo nhân
tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy),
quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá
trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.
+ Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di 0,5
chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật
liệu để tạo ra các dạng địa hình mới. 2
Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch 1,5
nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối ->
Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải


zalo Nhắn tin Zalo