Đề thi giữa kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

14 7 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(14 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - LỚP: 12 - NĂM HỌC: 2024 - 2025 Nội dung học tập Mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng số câu/ lệnh hỏi
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Tăng trưởng và phát triển kinh tế 2 3 3 8 Hội nhập quốc tế 2 3 3 8 Bảo hiểm 2 1 1 4 An sinh xã hội 2 1 1 4 Tổng phần 1 8 câu 8 câu 8 câu 24 câu
Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai
Tăng trưởng và phát triển kinh tế 2 1 1 4 lệnh hỏi Hội nhập quốc tế 2 1 1 4 lệnh hỏi Bảo hiểm 2 1 1 4 lệnh hỏi An sinh xã hội 2 1 1 4 lệnh hỏi Tổng phần 2 8 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi 16 lệnh hỏi Tổng cả 3 phần 8 câu TN 8 câu TN 8 câu TN 24 câu TN 8 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi 4 lệnh hỏi 16 lệnh hỏi Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% SỞ GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG: …………. Năm học : 2024-2025
MÔN: GDKT & PL - LỚP: 12 Đề gồm ….. trang
Thời gian làm bài: 50 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế.
C. Thành phần kinh tế. D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 2. Tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. Các chỉ số phát triển con người như sức khỏe, giáo dục.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại thể hiện ở sự gia tăng tỉ
trọng của các ngành nào trong GDP?
A. Công nghiệp và nông nghiệp. B. Nông nghiệp và dịch vụ.
C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Nông nghiệp và thương mại.
Câu 4. Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện (sức khoẻ, tri
thức, thu nhập) là nói đến chỉ số phát triển A. quốc gia. B. khu vực. C. kinh tế. D. con người.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm. B. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.
C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.
D. Tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 6. Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no,
có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu
A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ.
C. ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo.
D. tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Câu 7. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền
kinh tế của cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế? A. Tổng cục Dân số. B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 8. “Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần của phát triển bền vững” - nhận định trên được thể
hiện thông qua việc: tăng trưởng kinh tế góp phần
A. thu hẹp không gian sản xuất.
B. nâng cao phúc lợi cho người dân.
C. hạ thấp một số giá trị truyền thống.
D. tạo ra áp lực về cân bằng sinh thái.
Câu 9. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia
khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là
A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế. C. hội nhập kinh tế. D. nhiệm vụ kinh tế.
Câu 10. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở
A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.
B. lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.
C. cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.
D. cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
B. Tạo điều kiện để xóa bỏ sự chênh lệch giàu - nghèo.
C. Góp phần nâng cao thu nhập của các tầng lớp dân cư.
D. Loại bỏ mọi nguy cơ mất ổn định kinh tế - chính trị.
Câu 12. Đoạn thông tin sau đây cho thấy: hội nhập kinh tế quốc tế đã đem lại cơ hội nào cho Việt Nam?
Thông tin. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, với việc quan hệ hợp tác cùng nhiều quốc gia,
tham gia nhiều tổ chức kinh tế quốc tế trong khu vực và toàn cầu, kí kết và thực hiện nhiều Hiệp
định thương mại tự do FTA, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều điều kiện thuận lợi để thúc đẩy hoạt
động thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển các dịch vụ quốc tế,... tạo động lực
để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ,
hiện đại đồng thời không ngừng nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12- bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.19
A. Việt Nam có cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
B. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Việt Nam đã xóa bỏ được sự chênh lệch giàu - nghèo.
D. Việt Nam đã trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Câu 13. Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) được các Bộ trưởng kinh tế của bảy
nước thành viên ASEAN kí vào ngày 23 - 4 - 2019 và có hiệu lực từ ngày 5 - 4 - 2021. Hiệp định
Thương mại dịch vụ ASEAN thiết lập các khuôn khổ để thực hiện các cam kết tự do hóa, giảm các
rào cản phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ, tạo nền tảng pháp lí vững chắc và cơ chế
minh bạch hơn cho thương mại dịch vụ trong khu vực.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 21
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hình thức hội nhập kinh tế khu vực?
A. Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
B. Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
C. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.
D. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.
Câu 15. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia thông qua việc
tham gia các tổ chức toàn cầu được gọi là A. hội nhập toàn cầu. B. hợp tác khu vực. C. hội nhập song phương.
D. hội nhập địa phương.
Câu 16. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào? A. 1996. B. 1997. C. 1998. D. 2000.
Câu 17. Ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội có 2 loại hình là
A. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm xã hội thương mại và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
D. bảo hiểm xã hội đơn phương và bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 18. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm
khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 19. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hoạt động bảo hiểm?
A. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
B. Bên tham gia đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Bảo hiểm ra đời giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất.
D. Là hoạt động loại trừ rủi ro giữa bên tham gia và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
Câu 20. Đoạn thông tin dưới đây thể hiện vai trò gì của bảo hiểm?
Thông tin. Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021
đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo
hiểm xã hội thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh


zalo Nhắn tin Zalo