Bộ 7 đề thi giữa kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án

1.4 K 677 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 4 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 7 đề thi giữa kì 1 KTPL 12 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án gồm 3 đề cấu trúc mới; 4 đề đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1354 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KTPL – LỚP 12 – NĂM HỌC: ...........................
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Tăng trưởng và phát 4 2 triển kinh tế Hội nhập kinh tế 3 2 quốc tế Bảo hiểm 3 2 1 1 An sinh xã hội 2 2 1 1 Tổng số câu hỏi 12 8 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG: ………….
Năm học : ...................... MÔN: KTPL - LỚP: 12
Đề gồm ….. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế
không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
A. Là nội dung của phát triển bền vững.
B. Là động lực của phát triển xã hội.
C. Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.
D. Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.
Câu 2: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng
thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là
A. tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
D. tổng thu nhập quốc dân ( GNI).
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Mức sống bình dân.
B. Tiến bộ xã hội.
C. Cơ cấu dòng tiền.
D. Tăng trưởng dân số.
Câu 4: Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể
hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tổng sản phẩm quốc nội.
B. Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.
C. Tổng sản phẩm quốc dân.
D. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng
tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.
D. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?
A. Mức thu nhập của người dân.
B. Chỉ số bất bình đẳng xã hội.
C. Chỉ số giá cả của hàng hóa.
D. Chỉ số phát triển con người.
Câu 7. Ngày 25/12/2008, Việt Nam và Nhật Bản đã chính thức ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế
Việt Nam - Nhật Bản, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. toàn cầu. B. song phương. C. khu vực. D. châu lục.
Câu 8: Khi tham gia vào các quan hệ kinh tế quốc tế, các quốc gia thoả thuận, cam kết dành cho
nhau các ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hoá của nhau là thể hiện mức độ hội
nhập kinh tế quốc tế ở mức độ
A. hiệp định thương mại tự do.
B. thoả thuận thương mại ưu đãi.
C. thị trường chung.
D. liên minh kinh tế.
Câu 9: Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia có thể thực hiện ở cấp độ nào dưới đây?
A. Thỏa thuận tài trợ nhân đạo.
B. Hiệp định tương trợ tư pháp.
C. Hiệp định vay vốn ưu đãi.
D. Thỏa thuận thương mại ưu đãi.
Câu 10: Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu
lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. khu vực. B. song phương. C. châu lục. D. toàn cầu.
Câu 11: Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn
thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những
A. ràng buộc về mặt lãnh thổ.
B. hỗ trợ từ các tổ chức khủng bố.
C. sai lầm của các quốc gia khác.
D. thành tựu khoa học – công nghệ.
Câu 12: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm, đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động dựa trên cơ sở mức đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội của
người lao động trước đó là loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm dân sự.
C. Bảo hiểm con người.
D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 13: Cơ sở để người tham gia bảo hiểm y tế được nhận quyền lợi bảo hiểm là căn cứ vào
A. thời gian tham gia bảo hiểm.
B. mức đóng quỹ bảo hiểm y tế.
C. tình trạng bệnh tật mắc phải.
D. độ tuổi tham gia bảo hiểm.
Câu 14: Chủ thể của loại hình bảo hiểm xã hội là do
A. các doanh nghiệp tư nhân.
B. tổ chức thương mại.
C. nhà đầu tư nước ngoài.
D. Nhà nước tổ chức.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào
dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?
A. Do hết tuổi lao động theo quy định.
B. Do bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.
C. Ốm đau hoặc tai nạn lao động.
D. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.
Câu 16: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm
thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều
A. là một loại hình của dịch vụ tài chính.
B. có độ rủi ro cao và không nên tham gia.
C. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt.
D. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia.
Câu 17: Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách
dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ
A. việc làm tối thiểu.
B. thu nhập tối đa.
C. y tế tối thiểu. D. bảo hiểm tối thiểu.
Câu 18: Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng được hưởng
chính sách an sinh xã hội có thể chủ động, ngăn ngừa và giảm bớt A. phạm tội. B. rủi ro. C. quyền lợi. D. lợi nhuận.
Câu 19: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp
phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách giáo dục.
B. Chính sách dịch vụ xã hội.
C. Chính sách tài chính công.
D. Chính sách việc làm.
Câu 20: Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây là nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách gia tăng dân số.
B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
C. Chính sách giáo dục và đào tạo.
D. Chính sách khoa học và công nghệ.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai khi nói về an sinh xã hội trong mỗi ý a, b, c, d.
a. Ông Sơn nghỉ việc sau 5 năm làm việc tại công ty và không đóng thêm bảo hiểm xã hội. Ông
muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Ông Sơn có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
b. Chị Hương đang mang thai và làm việc ở một công ty đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Chị
Hương có thể nhận trợ cấp thai sản từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hương có quyền nhận trợ cấp thai sản.
c. Anh Nam bị tai nạn giao thông và không thể làm việc trong 2 tháng. Anh đã đóng bảo hiểm xã
hội đầy đủ. Anh Nam có thể nhận trợ cấp ốm đau trong thời gian nghỉ làm.
d. Chị Hoa làm việc tại công ty và không tham gia vào bảo hiểm xã hội. Khi bị bệnh, chị không
nhận được hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hoa có quyền nhận trợ cấp y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 22. Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.


zalo Nhắn tin Zalo