Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều (đề 1)

727 364 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử 11 Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(727 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 100% TRẮC NGHIỆM)
STT Nội dung kiến thức
Mức độ đánh giá
NB TH VD VDC
1
Bài 1. Một số vấn đề chung về các cuộc cách mạng tư
sản
3 3 2 2
2 Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản 3 3 2 2
3
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa hội chủ
nghĩa Xô viết
1 1 1 1
4
Bài 4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay
3 3 2 2
5
Bài 5. Quá trình xâm lược cai trị của chủ nghĩa
thực dân ở Đông Nam Á
2 2 1 1
Tổng số câu hỏi 12 12 8 8
Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20%
ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập (Mỹ, 1776)
B. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
C. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
Câu 2: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX)tác động như thế nào đến
sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Dẫn tới sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Anh, Pháp, Đức,…
B. Góp phần khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ.
C. Dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
D. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu.
Câu 3: “Xây dựng nhà nước pháp quyền, nhà nước dân chủ sản, dựa trên việc quản đất nước
bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. giáo dục. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 4: Cuối thế kỉ XVIII, chủ nghĩa tư bản
A. mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu. B. được xác lập ở Hà Lan và Anh.
C. trở thành một hệ thống thế giới. D. được xác lập ở I-ta-li-a và Đức.
Câu 5: Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm
A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.
B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
C. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
D. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.
Câu 6: Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, chuyên môn, nghiệp vụ.
B. các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
C. sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
D. xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
Câu 7: Bức tranh biếm họa “Quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ” cho anh/ chị biết điều gì?
A. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ không có vai trò gì trong đời sống kinh tế.
B. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền chính trị.
C. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền kinh tế.
D. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ câu kết chặt chẽ và chi phối nhà nước tư sản.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn yếu kém.
B. Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn.
C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
D. Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận
đại?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời đồng thời với sự xác lập của chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Sự cai trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
Câu 10: Chủ nghĩa bản hiện đại thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa
bản từ
A. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
B. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
D. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
Câu 11: Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra Mỹ đầu năm 2011 nhanh chóng lan rộng ra nhiều
nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
D. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
Câu 12: Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản chính là
A. Triết học Ánh sáng. B. Cải cách tôn giáo.
C. Văn hóa Phục hưng. D. thuyết Kinh tế học cổ điển.
Câu 13: Điểm tương đồng giữa Cách mạng sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
B. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.
C. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Câu 14: Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất bản
chủ nghĩa vào nông nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của tầng lớp nào?
A. Quý tộc mới. B. Nông nô.
C. Quý tộc phong kiến. D. Chủ nô.
Câu 15: Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không được phản ánh thông qua bức tranh biếm họa “Tình cảnh
người nông dân Pháp trước cách mạng”?
A. Tăng lữ và Quý tộc được hưởng nhiều đặc quyền.
B. Sản xuất nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
C. Giai cấp nông dân chịu nhiều tầng áp bức bóc lột.
D. Sự lạc hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Pháp.
Câu 16: Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
C. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 17: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
C. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 18: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nước bản, sự tập trung sản xuất tập trung
nguồn vốn lớn đã dẫn đến sự xuất hiện của các
A. phường hội. B. thương hội.
C. tổ chức độc quyền. D. công trường thủ công.
Câu 19: Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến
nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thìtước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa
(Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng
tư sản?
A. Động lực của cách mạng. B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Tiền đề của cách mạng. D. Hạn chế của cách mạng.
Câu 20: Sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh Bắc Mỹ (cuối thế kỉ
XVIII) xuất phát từ tiền đề chính trị nào sau đây?
A. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh đã gây bất bình cho nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ.
C. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ (ở miền Nam) đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế Bắc Mỹ.
Câu 21: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của hình chủ nghĩa hội Đông Âu
Liên Xô?
A. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học -công nghệ.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
Câu 22: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam
A. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
B. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. đấu tranh chống lại sự cấm vận của Mĩ.
D. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 23: Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông Nam Á của
thực dân phương Tây?
A. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.
B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.
C. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.
D. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 100% TRẮC NGHIỆM) Mức độ đánh giá STT
Nội dung kiến thức NB TH VD VDC
Bài 1. Một số vấn đề chung về các cuộc cách mạng tư 1 3 3 2 2 sản 2
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản 3 3 2 2
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ 3 1 1 1 1 nghĩa Xô viết
Bài 4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến 4 3 3 2 2
tranh thế giới thứ hai đến nay
Bài 5. Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa 5 2 2 1 1 thực dân ở Đông Nam Á Tổng số câu hỏi 12 12 8 8 Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20% ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập (Mỹ, 1776)
B. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
C. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
Câu 2: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động như thế nào đến
sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Dẫn tới sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Anh, Pháp, Đức,…
B. Góp phần khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ.
C. Dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
D. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu.
Câu 3: “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước
bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực

A. giáo dục. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 4: Cuối thế kỉ XVIII, chủ nghĩa tư bản
A. mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu.
B. được xác lập ở Hà Lan và Anh.
C. trở thành một hệ thống thế giới.
D. được xác lập ở I-ta-li-a và Đức.
Câu 5: Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm
A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.
B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
C. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
D. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.
Câu 6: Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, chuyên môn, nghiệp vụ.
B. các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
C. sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
D. xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
Câu 7: Bức tranh biếm họa “Quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ” cho anh/ chị biết điều gì?
A. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ không có vai trò gì trong đời sống kinh tế.
B. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền chính trị.
C. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền kinh tế.
D. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ câu kết chặt chẽ và chi phối nhà nước tư sản.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?


A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn yếu kém.
B. Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn.
C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
D. Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời đồng thời với sự xác lập của chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Sự cai trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
Câu 10: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
B. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
D. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
Câu 11: Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều
nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
D. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
Câu 12: Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản chính là
A. Triết học Ánh sáng.
B. Cải cách tôn giáo.
C. Văn hóa Phục hưng.
D. thuyết Kinh tế học cổ điển.
Câu 13: Điểm tương đồng giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở
Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
B. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.
C. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Câu 14: Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa vào nông nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của tầng lớp nào? A. Quý tộc mới. B. Nông nô.
C. Quý tộc phong kiến. D. Chủ nô.
Câu 15: Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:


Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không được phản ánh thông qua bức tranh biếm họa “Tình cảnh
người nông dân Pháp trước cách mạng”?
A. Tăng lữ và Quý tộc được hưởng nhiều đặc quyền.
B. Sản xuất nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
C. Giai cấp nông dân chịu nhiều tầng áp bức bóc lột.
D. Sự lạc hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Pháp.
Câu 16: Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
C. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 17: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
C. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.


zalo Nhắn tin Zalo