MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU – ĐỀ SỐ 3 Mức độ đánh giá STT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử
Cách mạng tư sản ở châu 1 2 2 Âu và Bắc Mỹ 2 Cách mạng công nghiệp 1 1 Đông Nam Á từ nửa sau 3 1 1
thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
Xung đột Nam – Bắc triều, 4 1 1 Trịnh – Nguyễn
Quá trình khai phá của Đại 5
Việt trong các thế kỉ XVI – 1 1 XVIII
Phong trào Tây Sơn thế kỉ 6 1/2 1/2 XVIII Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Phân môn Địa lí
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh 1 3 1/2 1/2 thổ Việt Nam 2 Địa hình Việt Nam 6 3 Khoáng sản Việt Nam 3 Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Tỉ lệ chung 30% 30% 20% 20% ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là
A. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; Vôn-te.
B. Rô-be-spi-e; Ô. Crôm-oen; Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ; Vôn-te; Ô. Crôm-oen.
D. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; T. Giép-phép-xơn.
Câu 2. Người giữ vai trò lãnh đạo lực lượng quân đội thuộc địa Bắc Mỹ, chống lại thực dân Anh là A. Ô. Crôm-oen. B. G. Oa-sinh-tơn. C. M. Rô-be-spie. D. G. Rút-xô.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cách mạng tư sản Anh phát triển đến đỉnh cao?
A. Nền quân chủ được phục hồi (1660).
B. Chế độ quân chủ lập hiến ra đời (1688).
C. Chế độ Bảo hộ công được thiết lập (1653).
D. Vua Sác-lơ I bị xử tử, nền cộng hòa được thiết lập (1649).
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
D. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
Câu 5. Năm 1814, Xi-phen-xơn đã sáng chế thành công
A. đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
B. tàu thủy chạy bằng hơi nước. C. máy kéo sợi Gien-ni. D. máy gặt đập cơ khí.
Câu 6. Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII -
đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại A. “văn minh trí tuệ”. B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh nông nghiệp”.
D. “văn minh công nghiệp”.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh. C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 8. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống
giao thông vận tải, nhằm
A. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
B. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
C. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
D. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
Câu 9. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, Đại Việt bị chia cắt bởi hai chính quyền Đàng Trong và
Đàng Ngoài, nhưng cả hai chính quyền đều dùng niên hiệu của vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu A. Đại Nam. B. Đại Việt. C. Vạn Xuân. D. Đại Ngu.
Câu 10. Một trong những hệ quả tích cực của cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn là
A. quốc gia Đại Việt phát triển hùng mạnh.
B. kinh tế phát triển, đời sống nhân dân no ấm.
C. lãnh thổ đất nước được mở rộng về phía bắc.
D. lãnh thổ đất nước được mở rộng về phía nam.
Câu 11. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, chúa
Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
B. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.
C. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.
D. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 12. Những hoạt động của chính quyền chúa Nguyễn trong việc xác lập chủ quyền của Việt
Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong các thế kỉ XVII - XVIII đã có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn?
b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong tào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền ở vĩ độ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Lai Châu B. Hà Giang C. Lạng Sơn D. Cao Bằng
Câu 2. Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 109°28'Đ thuộc xã, huyện, tỉnh nào của nước ta?
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Câu 3. Điểm cực Nam phần đất liền ở vĩ độ 8°34'B thuộc xã, huyện, tỉnh nào của nước ta?
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Câu 4. Vùng biển nước ta chiếm bao nhiêu % vùng biển Biển Đông? A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 5. Nước ta có hai quần đảo lớn nhất, đó là những quần đảo nào? A. Phú Quốc và Hoàng Sa.
B. Côn Đảo và Trường Sa. C. Hải Nam và Hoàng Sa. D. Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 6. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? A. 15° vĩ tuyến. B. 16° vĩ tuyến. C. 17° vĩ tuyến. D. 18° vĩ tuyến.
Câu 7. Các cao nguyên badan phân bố ở đâu? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 8. Địa hình đặc trưng của vùng núi đá vôi ở nước ta là: A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 9. Các cánh cung lớn: Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và Sông Gâm chụm lại ở tỉnh nào và mở ra phía Bắc? A. Phú Thọ. B. Thái Nguyên. C. Vĩnh Phúc. D. Bắc Giang.
Câu 10. Khoáng sản là loại tài nguyên nào sau đây? A. Vô tận B. Phục hồi được
C. Không phục hồi được D. Bị hao kiệt
Câu 11. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Than nâu tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lí 8 Cánh diều (đề 3)
377
189 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử & Địa lí 8 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(377 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sử & Địa
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU – ĐỀ SỐ 3
STT Nội dung
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Phân môn Lịch sử
1
Cách mạng tư sản ở châu
Âu và Bắc Mỹ
2 2
2 Cách mạng công nghiệp 1 1
3
Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
1 1
4
Xung đột Nam – Bắc triều,
Trịnh – Nguyễn
1 1
5
Quá trình khai phá của Đại
Việt trong các thế kỉ XVI –
XVIII
1 1
6
Phong trào Tây Sơn thế kỉ
XVIII
1/2 1/2
Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
Tỉ lệ 15% 15% 10% 10%
Phân môn Địa lí
1
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh
thổ Việt Nam
3 1/2 1/2
2 Địa hình Việt Nam 6
3 Khoáng sản Việt Nam 3
Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
Tỉ lệ 15% 15% 10% 10%
Tỉ lệ chung 30% 30% 20% 20%
ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là
A. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; Vôn-te. B. Rô-be-spi-e; Ô. Crôm-oen; Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ; Vôn-te; Ô. Crôm-oen. D. Rút-xô; Mông-te-xki-ơ; T. Giép-phép-xơn.
Câu 2. Người giữ vai trò lãnh đạo lực lượng quân đội thuộc địa Bắc Mỹ, chống lại thực dân Anh là
A. Ô. Crôm-oen. B. G. Oa-sinh-tơn. C. M. Rô-be-spie. D. G. Rút-xô.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cách mạng tư sản Anh phát triển đến đỉnh cao?
A. Nền quân chủ được phục hồi (1660).
B. Chế độ quân chủ lập hiến ra đời (1688).
C. Chế độ Bảo hộ công được thiết lập (1653).
D. Vua Sác-lơ I bị xử tử, nền cộng hòa được thiết lập (1649).
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối
thế kỉ XVIII)?
A. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
D. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
Câu 5. Năm 1814, Xi-phen-xơn đã sáng chế thành công
A. đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước. B. tàu thủy chạy bằng hơi nước.
C. máy kéo sợi Gien-ni. D. máy gặt đập cơ khí.
Câu 6. Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII -
đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh trí tuệ”. B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh nông nghiệp”. D. “văn minh công nghiệp”.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đã trở thành
thuộc địa của
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 8. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống
giao thông vận tải, nhằm
A. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
B. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
C. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
D. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
Câu 9. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, Đại Việt bị chia cắt bởi hai chính quyền Đàng Trong và
Đàng Ngoài, nhưng cả hai chính quyền đều dùng niên hiệu của vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu
A. Đại Nam. B. Đại Việt. C. Vạn Xuân. D. Đại Ngu.
Câu 10. Một trong những hệ quả tích cực của cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn là
A. quốc gia Đại Việt phát triển hùng mạnh.
B. kinh tế phát triển, đời sống nhân dân no ấm.
C. lãnh thổ đất nước được mở rộng về phía bắc.
D. lãnh thổ đất nước được mở rộng về phía nam.
Câu 11. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, chúa
Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải. B. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.
C. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn. D. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 12. Những hoạt động của chính quyền chúa Nguyễn trong việc xác lập chủ quyền của Việt
Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong các thế kỉ XVII - XVIII đã có ý
nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn?
b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong tào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền ở vĩ độ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc
tỉnh nào của nước ta?
A. Lai Châu B. Hà Giang C. Lạng Sơn D. Cao Bằng
Câu 2. Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 109°28'Đ thuộc xã, huyện, tỉnh nào của nước ta?
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Câu 3. Điểm cực Nam phần đất liền ở vĩ độ 8°34'B thuộc xã, huyện, tỉnh nào của nước ta?
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Câu 4. Vùng biển nước ta chiếm bao nhiêu % vùng biển Biển Đông?
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 5. Nước ta có hai quần đảo lớn nhất, đó là những quần đảo nào?
A. Phú Quốc và Hoàng Sa. B. Côn Đảo và Trường Sa.
C. Hải Nam và Hoàng Sa. D. Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 6. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 15° vĩ tuyến. B. 16° vĩ tuyến. C. 17° vĩ tuyến. D. 18° vĩ tuyến.
Câu 7. Các cao nguyên badan phân bố ở đâu?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 8. Địa hình đặc trưng của vùng núi đá vôi ở nước ta là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 9. Các cánh cung lớn: Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và Sông Gâm chụm lại ở tỉnh nào và
mở ra phía Bắc?
A. Phú Thọ. B. Thái Nguyên. C. Vĩnh Phúc. D. Bắc Giang.
Câu 10. Khoáng sản là loại tài nguyên nào sau đây?
A. Vô tận B. Phục hồi được
C. Không phục hồi được D. Bị hao kiệt
Câu 11. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Than nâu tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D 2- B 3- D 4- A 5- A 6- D 7- A 8- A 9- B 10- D
11- A 12- A
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a) Ý nghĩa lịch sử
+ Thể hiện và chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.
+ Với việc xoá bỏ ranh giới sông Gianh và lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh - Lê,
phong trào Tây Sơn đã đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.
+ Với việc đánh đuổi quân Xiêm và quân Thanh, phong trào Tây Sơn đã bảo vệ vững chắc nền độc
lập và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước đồng thời để lại nhiều bài học quý báu về nghệ thuật quân
sự.
♦ Yêu cầu b)
- Vai trò của Quang Trung - Nguyễn Huệ:
+ Tham gia lãnh đạo phong trào Tây Sơn, lật đổ các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê; đặt cơ sở cho
sự nghiệp thống nhất đất nước.
+ Chỉ huy các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập
dân tộc.
+ Thiết lập vương triều mới (định đô ở Phú Xuân), ban hành nhiều chính sách tiến bộ nhằm ổn
định và phát triển đất nước. Trong thời gian ngắn ngủi (4 năm) kể từ khi lên ngôi hoàng đế sáng
lập vương triều cho đến khi từ trần, công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài bão lớn
lao của vua Quang Trung tuy chưa được thực hiện đầy đủ và chưa phát huy hết tác dụng nhưng đã
cho thấy tầm vóc, tài năng và ý chí của ông.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- B 2- C 3- B 4- B 5- D 6- A 7- D 8- A 9- C 10- C
11- A 12- B
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Yếu tố Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
Phạm vi Nằm ở tả ngạn sông Hồng đến biên
giới phía Bắc.
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Đặc điểm + Địa hình thấp dần theo hướng Tây
Bắc xuống Đông Nam.
+ Độ cao trung bình phổ biến dưới
1.000 m.
+ Đặc trưng của vùng núi này là
những cánh cung núi lớn và vùng
+ Địa hình cao nhất nước ta với độ cao trung
bình 1 000 - 2 000 m, nhiều đỉnh cao trên 2
000 m. Trong vùng có nhiều dãy núi cao (dãy
Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh) và những
cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài
theo hướng tây bắc - đông nam.