ĐỀ SỐ 3
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn thơ:
Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy
Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh
Dù người phàm tục hay kẻ tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai.
(Tự sự - Lưu Quang Vũ)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu l. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Tìm và chỉ ra 02 biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ nhất?
Câu 3. Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rằng:
“Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.”
Câu 4. Anh/chị có đồng tình rằng:“Dù người phàm tục hay kẻ tu hành/ Đều
phải sống từ những điều rất nhỏ.” Không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần văn bản Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một
đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của thái độ sống tích cực. Câu 2 ( 5 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về bức tranh tứ bình trong đoạn thơ sau
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
(Tố Hữu, Ngữ Văn 12, Tập một, tr.109 – 111, NXB Giáo Dục – 2008) HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: tự do 0,75
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng thể thơ “tự do”: không cho điểm 2
- Nghệ thuật điệp từ : Dù đục, dù trong/ dù cao, dù thấp/ dù 0,75
người phàm tục...
- Nghệ thuật đối lập: đục/ trong; cao/ thấp...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ ra được 1 biện pháp: 0,5 điểm. 3 Tác giả cho rằng: 1,0
“Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy”.
- Cơ hội đối với mỗi con người trong cuộc đời là như nhau,
ai cũng có thể đạt được thành công, có thể thực hiện ước mơ
nếu như biết cố gắng, biết nắm bắt cơ hội của mình.
- Nếu con người biết tự mình đứng dậy, nỗ lực vươn lên,
không dựa dẫm vào người khác thì sớm muộn thành công sẽ tới.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được 2 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh nêu được 1 ý : 0,5 điểm. 4
Thí sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải 0,5
phù hợp với yêu cầu của đề và các chuẩn mực đạo đức, pháp
luật. Sau đây là gợi ý:
- Đồng ý, vì: dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng
phải sống và trân trọng những điều nhỏ bé trong cuộc sống,
như vậy con người sẽ trở nên lớn lao hơn, bao dung hơn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh bày tỏ rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm
- Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: 0,25 diểm. II LÀM VĂN 7,0
1
Viết đoạn văn về ý nghĩa của thái độ sống tích cực 2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy
nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Ý nghĩa của sự trân trọng quá khứ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để
triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm
rõvề ý nghĩa của sự tri ân với thế hệ đi trước. Có thể triển khai theo hướng:
Thái độ sống tích cực giúp cá nhân nhận ra được những giá
trị tốt đẹp của bản thân, lạc quan trước cuộc đời cho dù hoàn
cảnh có như thế nào, góp phần hoàn thiện nhân cách...
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng
tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng
nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác
đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không
có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 12 - đề 3 có đáp án
313
157 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 12 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 12.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(313 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 3
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ:
Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy
Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh
Dù người phàm tục hay kẻ tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai.
(Tự sự - Lưu Quang Vũ)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu l. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Tìm và chỉ ra 02 biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ nhất?
Câu 3. Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rằng:
“Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4. Anh/chị có đồng tình rằng:“Dù người phàm tục hay kẻ tu hành/ Đều
phải sống từ những điều rất nhỏ.” Không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần văn bản Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một
đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của thái
độ sống tích cực.
Câu 2 ( 5 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về bức tranh tứ bình trong đoạn thơ sau
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
(Tố Hữu, Ngữ Văn 12, Tập một, tr.109 – 111, NXB Giáo Dục –
2008)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 3,0
1 Thể thơ: tự do
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng thể thơ “tự do”: không cho
điểm
0,75
2 - Nghệ thuật điệp từ : Dù đục, dù trong/ dù cao, dù thấp/ dù 0,75
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
người phàm tục...
- Nghệ thuật đối lập: đục/ trong; cao/ thấp...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ ra được 1 biện pháp: 0,5 điểm.
3 Tác giả cho rằng:
“Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy”.
- Cơ hội đối với mỗi con người trong cuộc đời là như nhau,
ai cũng có thể đạt được thành công, có thể thực hiện ước mơ
nếu như biết cố gắng, biết nắm bắt cơ hội của mình.
- Nếu con người biết tự mình đứng dậy, nỗ lực vươn lên,
không dựa dẫm vào người khác thì sớm muộn thành công sẽ
tới.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được 2 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh nêu được 1 ý : 0,5 điểm.
1,0
4 Thí sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải
phù hợp với yêu cầu của đề và các chuẩn mực đạo đức, pháp
luật. Sau đây là gợi ý:
- Đồng ý, vì: dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng
phải sống và trân trọng những điều nhỏ bé trong cuộc sống,
như vậy con người sẽ trở nên lớn lao hơn, bao dung hơn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh bày tỏ rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm
- Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: 0,25
diểm.
0,5
II LÀM VĂN 7,0
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 Viết đoạn văn về ý nghĩa của thái độ sống tích cực 2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy
nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của sự trân trọng quá khứ.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để
triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm
rõvề ý nghĩa của sự tri ân với thế hệ đi trước. Có thể triển
khai theo hướng:
Thái độ sống tích cực giúp cá nhân nhận ra được những giá
trị tốt đẹp của bản thân, lạc quan trước cuộc đời cho dù hoàn
cảnh có như thế nào, góp phần hoàn thiện nhân cách...
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng
tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn
chứng (0,75 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng
nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu
(0,5 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác
đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không
có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
0,75
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn
đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và
trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết
câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
2 Cảm nhận đoạn thơ trong bài Việt Bắc của Tố Hữu 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề,
Kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích nội dung và nghệ thuật đoạn thơ
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25
điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm và đoạn thơ (0,25
điểm)
0,5
* Cảm nhận về đoạn thơ 2,5
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85