ĐỀ SỐ 1 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Chiếc nhãn vở đặc biệt” (Trang 10 – SGK 
Tiếng Việt 3 tập 21– Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5  phút/ HS. 
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại gọi là chiếc nhãn vở đặc  biệt 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 
Đọc đoạn văn sau:  Bồ Nông có hiếu 
 Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát trong này. Bồ Nông 
hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu 
hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân 
khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội. 
 Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ 
xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần 
mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng 
làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu. 
 Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm  phục và noi theo. 
(Theo Hạt giống tâm hồn)   
  
  
Câu 1 (0,5 điểm): Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai sinh sống?  A. Hai mẹ con Bồ Nông 
B. Hai mẹ con Bồ Nông và cua cá. 
C. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ. 
Câu 2 (0,5 điểm): Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào? 
A. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ 
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. 
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ. 
D. Các việc làm ở câu A, B, C 
Câu 3 (0,5 điểm): Lòng hiếu thảo của Bồ Nông đã có tác dụng gì? 
A. Làm cho mọi người phải noi theo. 
B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo. 
C. Làm cho các con vật sống ở vùng đất nắng bỏng noi theo. 
Câu 4 (0,5 điểm): Em học được bài học gì qua tấm gương hiếu thảo của Bồ Nông?  vui lòng. 
Câu 5 (1,0 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n?  a. … ăn lóc  b. … ao xao  c. bằng … ăng  d. …ốm đốm  a. lăn lóc 
Câu 6 (1,0 điểm):Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ  đúng: 
  
    
Câu 7 (2,0 điểm): Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau và sắp xếp 
những từ ngữ chỉ sự vật đó vào nhóm thích hợp: 
 Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức 
hoa quả của rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên được 
nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng khác nào 
“chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm cảnh đồi núi và 
mải mê hái quả rừng ăn.  (Sưu tầm)  Từ chỉ người  Từ chỉ vật  Từ chỉ cây cối         
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
1. Nghe – viết (4 điểm) 
Em vui đến trường  Đón chào một ngày mới 
Nắng hồng lên bốn phương  Lòng em vui phơi phới 
Bước tung tăng tới trường.   
Tiếng trống vừa giục giã  Trang sách hồng mở ra 
  
   Giọng thầy sao ấm quá  Nét chữ em hiền hòa.    Em vui cùng bè bạn  Học hành càng hăng say  Ước mơ đầy năm tháng  Em lớn lên từng ngày. 
2. Luyện tập (6 điểm) 
Viết đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) tả một đồ dùng học tập của em.  Gợi ý:  - Đồ dùng đó là gì? 
- Ai đã mua hay đã tặng cho em đồ dùng đó? 
- Đồ dùng ấy có màu sắc, hình dáng ra sao? 
- Em thấy bộ phận nổi bật nhất của đồ dùng ấy là bộ phận nào? 
- Tình cảm của em đối với đồ dùng ấy như thế nào? 
- Em sử dụng và bảo quản nó ra sao?  GỢI Ý ĐÁP ÁN 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. 
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 
- Trả lời câu hỏi: Gọi là chiếc nhãn vở đặc biệt vì: Chiếc nhãn vở do bạn học sinh  lần đầu tự tay viết. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  Câu 1 (0,5 điểm): 
A. Hai mẹ con Bồ Nông  Câu 2 (0,5 điểm): 
D. Các việc làm ở câu A, B, C 
Câu 3 (0,5 điểm): B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.  Câu 4 (0,5 điểm): 
   
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (đề 1)
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    751 
                                
                                
                                 376 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(751 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                             
                                        Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
 
                                        Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
ĐỀ SỐ 1 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Chiếc nhãn vở đặc biệt” (Trang 10 – SGK 
Tiếng Việt 3 tập 21– Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 
phút/ HS. 
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại gọi là chiếc nhãn vở đặc 
biệt 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  
Đọc đoạn văn sau: 
Bồ Nông có hiếu 
 Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát trong này. Bồ Nông 
hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu 
hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc  cá. Đôi chân 
khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội. 
   Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ 
xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần 
mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng 
làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu. 
  Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm 
phục và noi theo. 
(Theo Hạt giống tâm hồn) 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu 1 (0,5 điểm): Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai sinh sống? 
A. Hai mẹ con Bồ Nông 
B. Hai mẹ con Bồ Nông và cua cá. 
C. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ. 
Câu 2 (0,5 điểm): Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào? 
A. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ 
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. 
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ. 
D. Các việc làm ở câu A, B, C 
Câu 3 (0,5 điểm): Lòng hiếu thảo của Bồ Nông đã có tác dụng gì? 
A. Làm cho mọi người phải noi theo. 
B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo. 
C. Làm cho các con vật sống ở vùng đất nắng bỏng noi theo. 
Câu 4 (0,5 điểm): Em học được bài học gì qua tấm gương hiếu thảo của Bồ Nông? 
vui lòng. 
Câu 5 (1,0 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n? 
a. … ăn lóc 
b. … ao xao 
c. bằng … ăng 
d. …ốm đốm 
a. lăn lóc 
Câu 6 (1,0 điểm):Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ 
đúng: 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu  7 (2,0  điểm): Gạch  dưới  các từ chỉ  sự vật trong đoạn văn  sau và  sắp xếp 
những từ ngữ chỉ sự vật đó vào nhóm thích hợp: 
   Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức 
hoa quả của rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên được 
nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng khác nào 
“chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm cảnh đồi núi và 
mải mê hái quả rừng ăn. 
(Sưu tầm) 
Từ chỉ người 
Từ chỉ vật 
Từ chỉ cây cối 
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
1. Nghe – viết (4 điểm) 
Em vui đến trường 
Đón chào một ngày mới 
Nắng hồng lên bốn phương 
Lòng em vui phơi phới 
Bước tung tăng tới trường. 
Tiếng trống vừa giục giã 
Trang sách hồng mở ra 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Giọng thầy sao ấm quá 
Nét chữ em hiền hòa. 
Em vui cùng bè bạn 
Học hành càng hăng say 
Ước mơ đầy năm tháng 
Em lớn lên từng ngày. 
2. Luyện tập (6 điểm) 
Viết đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) tả một đồ dùng học tập của em. 
Gợi ý: 
- Đồ dùng đó là gì? 
- Ai đã mua hay đã tặng cho em đồ dùng đó? 
- Đồ dùng ấy có màu sắc, hình dáng ra sao? 
- Em thấy bộ phận nổi bật nhất của đồ dùng ấy là bộ phận nào? 
- Tình cảm của em đối với đồ dùng ấy như thế nào? 
- Em sử dụng và bảo quản nó ra sao? 
GỢI Ý ĐÁP ÁN 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. 
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 
- Trả lời câu hỏi: Gọi là chiếc nhãn vở đặc biệt vì: Chiếc nhãn vở do bạn học sinh 
lần đầu tự tay viết. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  
Câu 1 (0,5 điểm):  
A. Hai mẹ con Bồ Nông 
Câu 2 (0,5 điểm):  
D. Các việc làm ở câu A, B, C 
Câu 3 (0,5 điểm): B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo. 
Câu 4 (0,5 điểm):  

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Qua tấm gương hiếu thảo của Bồ Nông, em biết yêu thương bố mẹ nhiều hơn. Em 
cũng cần phải học tập thật tốt, luôn chăm ngoan để bố mẹ vui lòng. 
Câu 5 (1,0 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n? 
a. lăn lóc 
b. lao xao 
c. bằng lăng 
d. lốm đốm 
Câu 6 (1,0 điểm):Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ 
đúng: 
Câu 7 (2,0 điểm):  
Hôm  ấy,  để  thay  đổi không  khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và  thưởng 
thức hoa  quả của rừng. Đường  núi lắm dốc hiểm  trở  nhưng  cuối  cùng tôi cũng 
lên được nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng 
khác  nào  “chim được  sổ lồng”  cứ  chạy  hết  góc  này  đến góc khác  để 
ngắm cảnh đồi núi và mải mê hái quả rừng ăn. 
Từ chỉ người 
Từ chỉ vật 
Từ chỉ cây cối 
Tôi, mình 
Không khí, xe, núi, cảnh, rừng, đường 
núi, dốc, nhà, chim, lồng, góc, cảnh 
Hoa quả, quả rừng 
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
1. Chính tả (4 điểm) 
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): 
  0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. 
  0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. 
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): 
  Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm 
  2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; 
  Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. 
- Trình bày (0,5 điểm): 
  0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 
  0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy 
xóa vài chỗ. 
2. Luyện tập (6 điểm) 
Bài làm tham khảo 
Em có cái cặp sách rất xinh xắn. Em rất tự hào vì đó là phần thưởng “Vở 
sạch chữ đẹp” mà thầy Hiệu trưởng đã tặng cho em. Chiếc cặp sách bằng da, màu 
hồng, có hai ngăn vuông vắn, một ngăn to và một ngăn nhỏ. Ngăn to, em để sách 
giáo khoa. Ngăn nhỏ, em để vở và tập giấy làm bài kiểm tra. Ngoài ra, chiếc cặp 
còn có một ngăn phụ, em để hộp bút và các thứ lặt vặt khác. Hai mặt trước và sau 
chiếc cặp được trang trí đẹp. Mặt sau là hình ảnh một bầy chim đậu trên cành hoa 
rực rỡ, có con rỉa lông, có con hót. Mặt trước là hình ảnh ba cô bé mắt đen láy, môi 
hồng, tóc cài nơ, mặc váy xanh, đang sóng bước đi học. Cô bé nào cũng khoác ba 
lô sau vai. Cái cặp sách là gia tài của em. Nó đã mang nhiều điểm 10 về giúp em, 
để em khoe với ông bà và bố mẹ. Nó là người bạn thân thiết của em. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
 
                                             
                                             
                                             
                                             
                                            
 
                        
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo