Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (đề 2)

604 302 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(604 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản Nhật tập bơi” - Trang 26 SGK
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)?
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hi: Bạn nhỏ nhận ra điều thú vị khi
biết bơi?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Học bơi (trích)
Mới vào kỳ đầu hè
Mình được đi học bơi
Luyện sức lại được chơi
Ôi! Thật là vui quá!
Bể bơi Cung văn hóa
ớc dập dềnh trong xanh
Có các chị các anh
ớng dẫn cho trẻ nh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Học bơi cũng không khó
Đầu tiên tập trên bờ
Sau mới xuống nước cơ
Tha hồ mà vùng vẫy.
Sưu tầm
Câu 1. Bạn nhỏ được đi học bơi ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bể bơi tại trường.
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.
C. Bể bơi trong công viên nước.
D. Bể bơi trong khách sạn.
Câu 2. Trong bài thơ trên, ai người hướng dẫn các bạn nhỏ học bơi? (0,5
điểm)
A. Thầy cô giáo.
B. Huấn luyện viên.
C. Các chị, các anh.
D. Bố mẹ các bạn.
Câu 3. Theo em, tác dụng đúng nhất của việc học bơi là gì? (1 điểm)
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.
B. Để khoe với các bạn mình được đi học bởi.
C. Để giúp mình biết thêm một môn thể thao.
D. Để được mọi người khâm phục.
Câu 4. Em hãy tìm trong bài đọc điền câu thích hợp vào chỗ trống: (1
đim)
a) 1 câu kể:…………………………………………………………………………..
b) 1 câu cảm :………………………………………………………………………..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 5. Em hãy nối đúng: (1 điểm)
Kh3 Kh2 Khổ 1
Câu 6. Em hãy điền các từ ới đây vào cột thích hợp: (1 điểm)
Chua, nhỏ xíu, thơm ngát, ngắn, dài, to, gầy, ngọt, béo, đắng.
Từ chỉ đặc điểm hình dáng
Từ chỉ đặc điểm hương vị
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chtrống: (1 điểm)
ơi……….Cháu đưa ra vườn chơi
nhé……….Từ nay cháu sđôi mắt sáng ……….
đôi tại thính ………. đôi chân vững chắc cho
để lại được hòa mình với thiên nhiên ……….
để bà không còn thấy cô đơn nữa. Kết nối tri thức
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Tin hè
Mưa đầu mùa báo hè về
Cây xoan biêng biếc tiếng ve trĩu cành
Từ trong thăm thẳm lá xanh
Phượng hồng đã nhú môi xinh thẹn thùng.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy kể về một hoạt động chung của gia đình em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Bạn nhỏ nhận ra mỗi hôm mình bơi giống một con vật khác nhau. Hôm
trước thì bơi giống ếch, hôm nay lại bơi giống cá.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.
Câu 2 (0,5 điểm):
C. Các chị, các anh.
Câu 3 (1 điểm):
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 4 (1 điểm):
a) Câu kể: Mình được đi học bơi.
b) Câu cảm: Ôi! Thật là vui quá!
Câu 5 (1 điểm):
Câu 6 (1 điểm):
Từ chỉ đặc điểm hình dáng
Từ chỉ đặc điểm hương vị
Nhỏ xíu, ngắn, dài, to, gầy, béo.
Chua, thơm ngát, ngọt, đắng.
Câu 7 (1 điểm):
Bà ơi! Cháu đưa bà ra vườn chơi nhé! Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng, là đôi
tai thính, đôi chân vững chắc cho để bà lại được hoà mình với thiên nhiên, để
bà không còn cảm thấy cô đơn nữa.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Hàng tuần gia đình em đều tổ chức đạp xe xung quanh công viên gần nhà.
Em được bố mua cho một chiếc xe đạp màu vàng rất xinh, đầu tay lái còn được
gắn một chú bằng bông rất đáng yêu. Bố nói đạp xe cũng là một cách để rèn
luyện thế cũng để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc mệt mỏi. Sau
những ngày học tập trên trường, em đều mong chngày cuối tuần thời tiết sẽ thật
đẹp để có thể đi đạp xe cùng gia đình.

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhật kí tập bơi” - Trang 26 SGK
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)?
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Học bơi (trích) Mới vào kỳ đầu hè Mình được đi học bơi
Luyện sức lại được chơi Ôi! Thật là vui quá! Bể bơi Cung văn hóa
Nước dập dềnh trong xanh Có các chị các anh
Hướng dẫn cho trẻ nhỏ.

Học bơi cũng không khó Đầu tiên tập trên bờ Sau mới xuống nước cơ Tha hồ mà vùng vẫy. Sưu tầm
Câu 1. Bạn nhỏ được đi học bơi ở đâu? (0,5 điểm) A. Bể bơi tại trường.
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.
C. Bể bơi trong công viên nước.
D. Bể bơi trong khách sạn.
Câu 2. Trong bài thơ trên, ai là người hướng dẫn các bạn nhỏ học bơi? (0,5 điểm) A. Thầy cô giáo. B. Huấn luyện viên. C. Các chị, các anh. D. Bố mẹ các bạn.
Câu 3. Theo em, tác dụng đúng nhất của việc học bơi là gì? (1 điểm)
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.
B. Để khoe với các bạn mình được đi học bởi.
C. Để giúp mình biết thêm một môn thể thao.
D. Để được mọi người khâm phục.
Câu 4. Em hãy tìm trong bài đọc và điền câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a) 1 câu kể:…………………………………………………………………………..
b) 1 câu cảm :………………………………………………………………………..


Câu 5. Em hãy nối đúng: (1 điểm)
Khổ 3 Khổ 2 Khổ 1
Câu 6. Em hãy điền các từ dưới đây vào cột thích hợp: (1 điểm)
Chua, nhỏ xíu, thơm ngát, ngắn, dài, to, gầy, ngọt, béo, đắng.
Từ chỉ đặc điểm hình dáng
Từ chỉ đặc điểm hương vị
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
Bà ơi……….Cháu đưa bà ra vườn chơi
nhé……….Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng ……….
là đôi tại thính ………. là đôi chân vững chắc cho
bà để bà lại được hòa mình với thiên nhiên ……….
để bà không còn thấy cô đơn nữa. Kết nối tri thức
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm)

Tin hè
Mưa đầu mùa báo hè về
Cây xoan biêng biếc tiếng ve trĩu cành
Từ trong thăm thẳm lá xanh
Phượng hồng đã nhú môi xinh thẹn thùng.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy kể về một hoạt động chung của gia đình em. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Bạn nhỏ nhận ra mỗi hôm mình bơi giống một con vật khác nhau. Hôm
trước thì bơi giống ếch, hôm nay lại bơi giống cá.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
B. Bể bơi trong Cung văn hóa. Câu 2 (0,5 điểm): C. Các chị, các anh. Câu 3 (1 điểm):
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.


zalo Nhắn tin Zalo