ĐỀ SỐ 2 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhật kí tập bơi” - Trang 26 SGK 
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)? 
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi  biết bơi? 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  Học bơi (trích)    Mới vào kỳ đầu hè  Mình được đi học bơi 
Luyện sức lại được chơi  Ôi! Thật là vui quá!    Bể bơi Cung văn hóa 
Nước dập dềnh trong xanh  Có các chị các anh 
Hướng dẫn cho trẻ nhỏ. 
 
       Học bơi cũng không khó  Đầu tiên tập trên bờ  Sau mới xuống nước cơ  Tha hồ mà vùng vẫy.  Sưu tầm 
Câu 1. Bạn nhỏ được đi học bơi ở đâu? (0,5 điểm)  A. Bể bơi tại trường. 
B. Bể bơi trong Cung văn hóa. 
C. Bể bơi trong công viên nước. 
D. Bể bơi trong khách sạn. 
Câu 2. Trong bài thơ trên, ai là người hướng dẫn các bạn nhỏ học bơi? (0,5  điểm)  A. Thầy cô giáo.  B. Huấn luyện viên.  C. Các chị, các anh.  D. Bố mẹ các bạn. 
Câu 3. Theo em, tác dụng đúng nhất của việc học bơi là gì? (1 điểm) 
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước. 
B. Để khoe với các bạn mình được đi học bởi. 
C. Để giúp mình biết thêm một môn thể thao. 
D. Để được mọi người khâm phục. 
Câu 4. Em hãy tìm trong bài đọc và điền câu thích hợp vào chỗ trống: (1  điểm) 
a) 1 câu kể:………………………………………………………………………….. 
b) 1 câu cảm :……………………………………………………………………….. 
 
    
Câu 5. Em hãy nối đúng: (1 điểm)   
Khổ 3 Khổ 2 Khổ 1 
Câu 6. Em hãy điền các từ dưới đây vào cột thích hợp: (1 điểm) 
Chua, nhỏ xíu, thơm ngát, ngắn, dài, to, gầy, ngọt, béo, đắng. 
Từ chỉ đặc điểm hình dáng 
Từ chỉ đặc điểm hương vị             
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) 
Bà ơi……….Cháu đưa bà ra vườn chơi 
nhé……….Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng ………. 
là đôi tại thính ………. là đôi chân vững chắc cho 
bà để bà lại được hòa mình với thiên nhiên ………. 
để bà không còn thấy cô đơn nữa. Kết nối tri thức     
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) 
 
     Tin hè 
Mưa đầu mùa báo hè về 
Cây xoan biêng biếc tiếng ve trĩu cành 
Từ trong thăm thẳm lá xanh 
Phượng hồng đã nhú môi xinh thẹn thùng.   
2. Tập làm văn (6 điểm) 
Em hãy kể về một hoạt động chung của gia đình em.  ĐÁP ÁN GỢI Ý 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. 
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 
- Trả lời: Bạn nhỏ nhận ra mỗi hôm mình bơi giống một con vật khác nhau. Hôm 
trước thì bơi giống ếch, hôm nay lại bơi giống cá. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  Câu 1 (0,5 điểm): 
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.  Câu 2 (0,5 điểm):  C. Các chị, các anh.  Câu 3 (1 điểm): 
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước. 
  
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (đề 2)
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    1 K 
                                
                                
                                 478 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(955 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                             
                                        Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
 
                                        Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
ĐỀ SỐ 2 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)  
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)  
-  Giáo viên cho học sinh  đọc  đoạn văn bản  “Nhật kí  tập  bơi”  -  Trang  26 SGK 
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)?  
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi 
biết bơi?  
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  
Học bơi (trích) 
Mới vào kỳ đầu hè  
Mình được đi học bơi  
Luyện sức lại được chơi  
Ôi! Thật là vui quá!  
Bể bơi Cung văn hóa  
Nước dập dềnh trong xanh  
Có các chị các anh  
Hướng dẫn cho trẻ nhỏ.  

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Học bơi cũng không khó  
Đầu tiên tập trên bờ  
Sau mới xuống nước cơ  
Tha hồ mà vùng vẫy.  
Sưu tầm  
Câu 1. Bạn nhỏ được đi học bơi ở đâu? (0,5 điểm)  
A. Bể bơi tại trường.  
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.  
C. Bể bơi trong công viên nước.  
D. Bể bơi trong khách sạn.  
Câu 2. Trong bài thơ trên, ai là người hướng dẫn các bạn nhỏ học bơi? (0,5 
điểm)  
A. Thầy cô giáo.  
B. Huấn luyện viên.  
C. Các chị, các anh.  
D. Bố mẹ các bạn.  
Câu 3. Theo em, tác dụng đúng nhất của việc học bơi là gì? (1 điểm)  
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.  
B. Để khoe với các bạn mình được đi học bởi.  
C. Để giúp mình biết thêm một môn thể thao.  
D. Để được mọi người khâm phục. 
Câu  4.  Em  hãy  tìm  trong  bài  đọc  và  điền  câu  thích  hợp  vào  chỗ  trống:  (1 
điểm)  
a) 1 câu kể:…………………………………………………………………………..  
b) 1 câu cảm :……………………………………………………………………….. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu 5. Em hãy nối đúng: (1 điểm)  
Khổ 3   Khổ 2    Khổ 1 
Câu 6. Em hãy điền các từ dưới đây vào cột thích hợp: (1 điểm)  
Chua, nhỏ xíu, thơm ngát, ngắn, dài, to, gầy, ngọt, béo, đắng. 
Từ chỉ đặc điểm hình dáng 
Từ chỉ đặc điểm hương vị 
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)  
Bà  ơi……….Cháu  đưa  bà  ra  vườn  chơi 
nhé……….Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng ………. 
là đôi tại thính ………. là đôi chân vững chắc cho 
bà để bà lại được hòa mình với thiên nhiên ………. 
để bà không còn thấy cô đơn nữa. Kết nối tri thức  
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)  
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm)  

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Tin hè 
Mưa đầu mùa báo hè về 
Cây xoan biêng biếc tiếng ve trĩu cành 
Từ trong thăm thẳm lá xanh 
Phượng hồng đã nhú môi xinh thẹn thùng. 
2. Tập làm văn (6 điểm)  
Em hãy kể về một hoạt động chung của gia đình em.  
ĐÁP ÁN GỢI Ý 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. 
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 
- Trả lời: Bạn nhỏ nhận ra mỗi hôm mình bơi giống một con vật khác nhau. Hôm 
trước thì bơi giống ếch, hôm nay lại bơi giống cá. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)  
Câu 1 (0,5 điểm): 
B. Bể bơi trong Cung văn hóa.  
Câu 2 (0,5 điểm): 
C. Các chị, các anh.  
Câu 3 (1 điểm):  
A. Để tăng cường sức khỏe, chống đuối nước.  

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Câu 4 (1 điểm): 
a) Câu kể: Mình được đi học bơi. 
b) Câu cảm: Ôi! Thật là vui quá! 
Câu 5 (1 điểm): 
Câu 6 (1 điểm): 
Từ chỉ đặc điểm hình dáng 
Từ chỉ đặc điểm hương vị 
Nhỏ xíu, ngắn, dài, to, gầy, béo. 
Chua, thơm ngát, ngọt, đắng. 
Câu 7 (1 điểm): 
 Bà ơi! Cháu đưa bà ra vườn chơi nhé! Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng, là đôi 
tai thính, là đôi chân vững chắc cho bà để bà lại được hoà mình với thiên nhiên, để 
bà không còn cảm thấy cô đơn nữa. 
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 
1. Chính tả (4 điểm) 
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): 
  0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. 
  0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. 
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): 
  Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm 
  2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; 
  Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
- Trình bày (0,5 điểm): 
  0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 
  0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy 
xóa vài chỗ. 
2. Luyện tập (6 điểm) 
Hàng tuần gia đình em đều tổ chức đạp xe xung quanh công viên gần nhà. 
Em được bố mua cho một chiếc xe đạp màu vàng rất xinh, ở đầu tay lái còn được 
gắn một chú gà bằng bông rất đáng yêu. Bố nói đạp xe cũng là một cách để rèn 
luyện cơ thế và cũng để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc mệt mỏi. Sau 
những ngày học tập trên trường, em đều mong chờ ngày cuối tuần thời tiết sẽ thật 
đẹp để có thể đi đạp xe cùng gia đình. 
 
                                             
                                             
                                             
                                             
                                            
 
                        
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo