Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (đề 4)

241 121 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(241 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản Con đường đến trường- Trang 46
SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn nhỏ không nghỉ một
buổi học nào kể cả khi trời mưa rét?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Nghe thầy đọc thơ
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quê nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Âm êm như tiếng của bà năm xưa
Nghe trăng thuở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời
Thêm yêu tiếng hát mẹ ời
Yêu thơ em thấy đất trời đẹp ra...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Trần Đăng Khoa
Câu 1. Những sự vật nào xuất hiện trong 3 câu đầu bài thơ? (0,5 điểm)
A. Nắng, cây, mái chèo, sông, cơn mưa.
B. Nắng, cây, mái chèo, sông.
C. Tiếng hát, tàu dừa, cơn mưa, trời.
D. Bầu trời, trăng, tàu dừa. thấy yêu quê hương hơn?
Câu 2. Vì sao sau khi đọc thơ bạn nhỏ cảm (0,5 điểm)
A. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng chân thật, sống động, tươi đẹp.
B. Vì quê hương trong thơ của thầy được mô tả phóng đại, đẹp quá mức.
C. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng nghèo khó, vất vả.
D. Vì quê hương trong thơ của thầy khiến bạn nhỏ muốn trở về quê.
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra điều gì? (1 điểm)
A. Quê hương ta còn nghèo khó, vất vả.
B. Quê hương ta vô cùng tươi đẹp, chúng ta càng thêm yêu quê hương, đất nước.
C. Thơ của thầy rất hay, chúng ta phải yêu thơ của thầy.
D. Thơ của thầy rất hay, chúng ta phải yêu thương, quý trọng thầy cô.
Câu 4. Theo em, câu thơ sau thuộc loại câu nào? (1 điểm)
“Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa”.
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu đặc điểm.
C. Câu nêu hoạt động.
D. Câu cảm.
Câu 5. Em hãy tìm 2 tchđặc điểm màu sắc 2 tchđặc điểm âm thanh
trong bài đọc. (1 điểm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6. Cho những từ ngchđặc điểm sau (sừng sững, lăn tăn, dập dờn, bồng
bềnh) em hãy điền vào chỗ trống dưới hình ảnh sao cho thích hợp. (1 điểm)
………………….
………………….
………………….
………………….
Câu 7. Em hãy điền dấu u thích hợp vào chtrống vào đoạn văn sau: (1
điểm)
Hai vừa đi chợ về. mua cho chị em Cúc một rổ hoa quthơm ngon
……… Đó táo, ổi, nhãn và dưa hấu ……… Chem c thích lắm ………
liền khoanh tay lại cảm ơn ……… “Chúng cháu cảm ơn !” ………Dì Hai
ời hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật ngoan ………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Em vẽ ngôi trường em
Ngôi trường yêu thương
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Có cây che mát
Có cờ Tquc
Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang
Có thầy, có bạn
Em ngồi em ngắm
Ngôi trường của em.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn miêu tả ngôi nhà của em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Vì cô giáo không quản ngại mưa rét, vẫn đứng đợi học sinh trên những
đoạn đường khó để đưa từng em học sinh đến lớp.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
B. Nắng, cây, mái chèo, sông.
Câu 2 (0,5 điểm):
A. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng chân thật, sống động, tươi đẹp.
Câu 3 (1 điểm):
B. Quê hương ta vô cùng tươi đẹp, chúng ta càng thêm yêu quê hương, đất nước.
Câu 4 (1 điểm):
B. Câu nêu đặc điểm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 5 (1 điểm):
- 2 từ chỉ đặc điểm màu sắc: đỏ, xanh.
- 2 từ chỉ đặc điểm âm thanh: êm êm, rào rào.
Câu 6 (1 điểm):
Dập dờn Lăn tăn Sừng sững Bồng bềnh
Câu 7(1 điểm):
Hai vừa đi chợ về. mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon.
Đó : táo,ổi, nhãn dưa hấu. Chị em Cúc thích lắm, liền khoanh tay lại cảm ơn
: “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Hai cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật
ngoan.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Ngôi nhà của em rất đẹp. được sơn màu xanh dương trắng. Kiến trúc
của ngôi nhà được thiết kế cẩn thận hợp lý. Bước vào bên trong ngôi nhà đầu
tiên sẽ thấy ngay phòng khách, phía sau đó là nhà bếp và nhà vệ sinh. Trên tầng hai
được chia làm 3 phòng riêng biệt: một phòng để thờ cúng và hai phòng ngủ. Phòng
ngủ của em chgái được sơn màu xanh lá, n phòng của bố mẹ được sơn màu
vàng. Ngôi nhà luôn ngăn nắp, sạch sẽ đều nhờ bàn tay dọn dẹp của mẹ. Ngôi nhà
này nơi em luôn mong ngóng được trở về mỗi khi đi chơi xa. Em rất yêu ngôi
nhà của mình.

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Con đường đến trường” - Trang 46
SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn nhỏ không nghỉ một
buổi học nào kể cả khi trời mưa rét?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Nghe thầy đọc thơ
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quê nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Âm êm như tiếng của bà năm xưa
Nghe trăng thuở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời
Thêm yêu tiếng hát mẹ cười
Yêu thơ em thấy đất trời đẹp ra...

Trần Đăng Khoa
Câu 1. Những sự vật nào xuất hiện trong 3 câu đầu bài thơ? (0,5 điểm)
A. Nắng, cây, mái chèo, sông, cơn mưa.
B. Nắng, cây, mái chèo, sông.
C. Tiếng hát, tàu dừa, cơn mưa, trời.
D. Bầu trời, trăng, tàu dừa. thấy yêu quê hương hơn?
Câu 2. Vì sao sau khi đọc thơ bạn nhỏ cảm (0,5 điểm)
A. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng chân thật, sống động, tươi đẹp.
B. Vì quê hương trong thơ của thầy được mô tả phóng đại, đẹp quá mức.
C. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng nghèo khó, vất vả.
D. Vì quê hương trong thơ của thầy khiến bạn nhỏ muốn trở về quê.
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra điều gì? (1 điểm)
A. Quê hương ta còn nghèo khó, vất vả.
B. Quê hương ta vô cùng tươi đẹp, chúng ta càng thêm yêu quê hương, đất nước.
C. Thơ của thầy rất hay, chúng ta phải yêu thơ của thầy.
D. Thơ của thầy rất hay, chúng ta phải yêu thương, quý trọng thầy cô.
Câu 4. Theo em, câu thơ sau thuộc loại câu nào? (1 điểm)
“Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa”. A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. D. Câu cảm.
Câu 5. Em hãy tìm 2 từ chỉ đặc điểm màu sắc và 2 từ chỉ đặc điểm âm thanh
trong bài đọc. (1 điểm)


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6. Cho những từ ngữ chỉ đặc điểm sau (sừng sững, lăn tăn, dập dờn, bồng
bềnh) em hãy điền vào chỗ trống dưới hình ảnh sao cho thích hợp. (1 điểm)
…………………. …………………. …………………. ………………….
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống vào đoạn văn sau: (1 điểm)
Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon
……… Đó là — táo, ổi, nhãn và dưa hấu ……… Chị em Cúc thích lắm ………
liền khoanh tay lại cảm ơn dì ……… “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!” ………Dì Hai
cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật ngoan ………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Em vẽ ngôi trường em Ngôi trường yêu thương

Có cây che mát Có cờ Tổ quốc Bay trong gió ngàn Ngôi trường khang trang Có thầy, có bạn Em ngồi em ngắm Ngôi trường của em.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn miêu tả ngôi nhà của em. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Vì cô giáo không quản ngại mưa rét, vẫn đứng đợi học sinh trên những
đoạn đường khó để đưa từng em học sinh đến lớp.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
B. Nắng, cây, mái chèo, sông. Câu 2 (0,5 điểm):
A. Vì quê hương trong thơ của thầy vô cùng chân thật, sống động, tươi đẹp. Câu 3 (1 điểm):
B. Quê hương ta vô cùng tươi đẹp, chúng ta càng thêm yêu quê hương, đất nước. Câu 4 (1 điểm): B. Câu nêu đặc điểm.


zalo Nhắn tin Zalo