ĐỀ SỐ 5
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Bàn tay cô giáo” - Trang 59 SGK
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Từ các tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: Con nuôi
Hôm nay, các bạn được yêu cầu trưng bày các bức ảnh và giới thiệu về gia
đình mình. John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì cậu có màu da khác bố mẹ
mình. Khi đến bức ảnh gia đình của cậu, cả lớp ồ lên kinh ngạc. Một bạn nam
đứng dậy: “Thưa cô, màu da của cậu ấy khác bố mẹ, cậu ấy là con nuôi phải không
ạ?”. Cô khẽ mỉm cười: “Tại sao con biết?”. Bạn nam lắc đầu và ngồi xuống. Cô
giáo đi đến bên cạnh John đang cúi gằm mặt vì xấu hổ: “Con nuôi nghĩa là mình
lớn lên từ trong tim mẹ chứ không phải từ trong bụng. Con hãy tự hào vì những
người đem lại cho mình tình yêu thương” Sau buổi học hôm đó John đã chạy về
nhà và trao cho mẹ một cái ôm thật ấm áp. Sưu tầm
Câu 1. Các bạn học sinh được yêu cầu mang gì tới lớp? (0,5 điểm) A. Mang hoa tới lớp.
B. Mang bức ảnh chụp gia đình.
C. Mang bức ảnh chụp thú cưng của mình.
D. Mang đồ vật yêu thích của mình tới.
Câu 2. Em hiểu câu nói của cô giáo “Con nuôi nghĩa là mình lớn lên từ trong
tim mẹ chứ không phải từ trong bụng” có nghĩa là gì? (0,5 điểm)
A. Con nuôi không phải do chính mẹ sinh ra nhưng mẹ lại dành hết sự yêu thương của mình dành cho cậu
B. Mẹ cậu bé sinh cậu ra bằng tim chứ không phải nuôi dưỡng bằng bụng như những đứa trẻ khác.
C. Cậu bé là người đặc biệt nên mẹ có cách nuôi dạy khác mọi người.
D. Cậu bé chưa ngoan nên cần nhiều người nuôi dưỡng.
Câu 3. Theo em, vì sao cậu bé John sau khi tan học về nhà lại ôm mẹ? (1 điểm)
A. Vì cậu bị bạn bè cười trêu chọc là con nuôi nên về mách mẹ.
B. Vì cậu hiểu ra dù mình là con nuôi nhưng vẫn nhận được tình yêu của mẹ.
C. Vì cậu tủi thân khi bị mọi người nói mẹ không phải người sinh ra mình.
D. Vì cậu làm nũng muốn mẹ cho mình đi đổi màu da để giống bố mẹ.
Câu 4. Em hãy khoanh những từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: (1 điểm)
“Hôm nay, trong tiết học tập làm văn, các bạn được yêu
cầu trưng bày các bức ảnh và giới thiệu về gia đình mình.
John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì cậu có màu da
khác bố mẹ mình.”
Câu 5. Em viết lại 1 câu hỏi trong bài đọc trên. Em hãy gạch chân vào từ để
hỏi trong những câu đó. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6. Em hãy nối những từ ngữ chỉ sự vật với những từ ngữ chỉ đặc điểm sao
cho phù hợp. (1 điểm) Ánh nắng Tiếng gió Ngọn núi Bầu trời
xào xạc xanh ngắt sừng sững chói chang
Câu 7. Trong đoạn văn sau có một số dấu câu đã dùng sai, em hãy khoanh
tròn vào các dấu câu dùng sai đó: (1 điểm)
“Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà. Các mẹ
cúi lom khom. Tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.”
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm) Cô và mẹ Buổi sáng bé chào mẹ Chạy tới ôm cổ cô Buổi chiều bé chào cô Rồi sà vào lòng mẹ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em hãy kể lại một giờ học mà em cảm thấy thú vị nhất. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Cô giáo đã tạo ra chiếc thuyền, mặt trời, mặt nước bằng giấy màu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
B. Mang bức ảnh chụp gia đình. Câu 2 (0,5 điểm):
A. Con nuôi không phải do chính mẹ sinh ra nhưng mẹ lại dành hết sự yêu thương của mình dành cho cậu Câu 3 (1 điểm):
B. Vì cậu hiểu ra dù mình là con nuôi nhưng vẫn nhận được tình yêu của mẹ. Câu 4 (1 điểm):
“Hôm nay, trong tiết học tập làm văn, các bạn được yêu cầu trưng bày các
bức ảnh và giới thiệu về gia đình mình. John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì
cậu có màu da khác bố mẹ mình.”
Câu 5 (1 điểm): - “Tại sao con biết?”
Câu 6 (1 điểm): Ánh nắng Tiếng gió Ngọn núi Bầu trời xào xạc xanh ngắt sừng sững chói chang Câu 7 (1 điểm):
“Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà,
các mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.”
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (đề 5)
293
147 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(293 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 5
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Bàn tay cô giáo” - Trang 59 SGK
Tiếng Việt 3 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Từ các tờ giấy, cô giáo đã làm ra
những gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Con nuôi
Hôm nay, các bạn được yêu cầu trưng bày các bức ảnh và giới thiệu về gia
đình mình. John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì cậu có màu da khác bố mẹ
mình. Khi đến bức ảnh gia đình của cậu, cả lớp ồ lên kinh ngạc. Một bạn nam
đứng dậy: “Thưa cô, màu da của cậu ấy khác bố mẹ, cậu ấy là con nuôi phải không
ạ?”. Cô khẽ mỉm cười: “Tại sao con biết?”. Bạn nam lắc đầu và ngồi xuống. Cô
giáo đi đến bên cạnh John đang cúi gằm mặt vì xấu hổ: “Con nuôi nghĩa là mình
lớn lên từ trong tim mẹ chứ không phải từ trong bụng. Con hãy tự hào vì những
người đem lại cho mình tình yêu thương” Sau buổi học hôm đó John đã chạy về
nhà và trao cho mẹ một cái ôm thật ấm áp.
Sưu tầm
Câu 1. Các bạn học sinh được yêu cầu mang gì tới lớp? (0,5 điểm)
A. Mang hoa tới lớp.
B. Mang bức ảnh chụp gia đình.
C. Mang bức ảnh chụp thú cưng của mình.

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
D. Mang đồ vật yêu thích của mình tới.
Câu 2. Em hiểu câu nói của cô giáo “Con nuôi nghĩa là mình lớn lên từ trong
tim mẹ chứ không phải từ trong bụng” có nghĩa là gì? (0,5 điểm)
A. Con nuôi không phải do chính mẹ sinh ra nhưng mẹ lại dành hết sự yêu thương
của mình dành cho cậu
B. Mẹ cậu bé sinh cậu ra bằng tim chứ không phải nuôi dưỡng bằng bụng như
những đứa trẻ khác.
C. Cậu bé là người đặc biệt nên mẹ có cách nuôi dạy khác mọi người.
D. Cậu bé chưa ngoan nên cần nhiều người nuôi dưỡng.
Câu 3. Theo em, vì sao cậu bé John sau khi tan học về nhà lại ôm mẹ? (1
điểm)
A. Vì cậu bị bạn bè cười trêu chọc là con nuôi nên về mách mẹ.
B. Vì cậu hiểu ra dù mình là con nuôi nhưng vẫn nhận được tình yêu của mẹ.
C. Vì cậu tủi thân khi bị mọi người nói mẹ không phải người sinh ra mình.
D. Vì cậu làm nũng muốn mẹ cho mình đi đổi màu da để giống bố mẹ.
Câu 4. Em hãy khoanh những từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: (1 điểm)
“Hôm nay, trong tiết học tập làm văn, các bạn được yêu
cầu trưng bày các bức ảnh và giới thiệu về gia đình mình.
John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì cậu có màu da
khác bố mẹ mình.”
Câu 5. Em viết lại 1 câu hỏi trong bài đọc trên. Em hãy gạch chân vào từ để
hỏi trong những câu đó. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6. Em hãy nối những từ ngữ chỉ sự vật với những từ ngữ chỉ đặc điểm sao
cho phù hợp. (1 điểm)
Ánh nắng
Tiếng gió
Ngọn núi
Bầu trời

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
xào xạc
xanh ngắt
sừng sững
chói chang
Câu 7. Trong đoạn văn sau có một số dấu câu đã dùng sai, em hãy khoanh
tròn vào các dấu câu dùng sai đó: (1 điểm)
“Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà. Các mẹ
cúi lom khom. Tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi
cơm.”
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Cô và mẹ
Buổi sáng bé chào mẹ
Chạy tới ôm cổ cô
Buổi chiều bé chào cô
Rồi sà vào lòng mẹ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em hãy kể lại một giờ học mà em cảm thấy thú vị nhất.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Cô giáo đã tạo ra chiếc thuyền, mặt trời, mặt nước bằng giấy màu.

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
B. Mang bức ảnh chụp gia đình.
Câu 2 (0,5 điểm):
A. Con nuôi không phải do chính mẹ sinh ra nhưng mẹ lại dành hết sự yêu thương
của mình dành cho cậu
Câu 3 (1 điểm):
B. Vì cậu hiểu ra dù mình là con nuôi nhưng vẫn nhận được tình yêu của mẹ.
Câu 4 (1 điểm):
“Hôm nay, trong tiết học tập làm văn, các bạn được yêu cầu trưng bày các
bức ảnh và giới thiệu về gia đình mình. John rất ngại khi phải mang ảnh đến vì
cậu có màu da khác bố mẹ mình.”
Câu 5 (1 điểm):
- “Tại sao con biết?”
Câu 6 (1 điểm):
Ánh nắng
Tiếng gió
Ngọn núi
Bầu trời
xào xạc
xanh ngắt
sừng sững
chói chang
Câu 7 (1 điểm):
“Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà,
các mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp
thổi cơm.”
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em thích nhất giờ Tập đọc – kể chuyện “Cóc kiện trời”. Khi cô giới thiệu, cả
lớp đều hứng thú muốn cô kể ngay câu chuyện này. Rồi cô giả giọng, biến hoá
theo từng nhân vật như thấy được sự việc đang diễn ra ngay trước mắt mình. Sau
khi tìm hiểu bài, cô cho chúng em đóng kịch, diễn lại câu chuyện “Cóc kiện trời”.
Đây quả là một tiết học thú vị. Em nhớ mãi tiết học này và mong chờ sẽ có nhiều
tiết học thú vị giống như thế nữa.