Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (đề 3)

895 448 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(895 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ S 3
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. 20..
MÔN: TING VIT LP 4
Thi gian làm bài:
40 phút (Phn kiểm tra đọc)
40 phút (Phn kim tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Sắc màu” (Trang 33 – SGK Tiếng Việt 4 tập
1 Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: sao bạn nhỏ nói: “Riêng đêm
như màu mực/ Để thắp sao lên trời…”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
CHUYN DU LCH VUI V
Mùa xuân đã v, ông mt trời đã lại tươi cười to nắng. Hoa tươi đua nhau
khoe sc, c non mướt xanh mơn mởn. Chú ốc sên vác trên lưng cái ba nng
trĩu, chuẩn b lên đường đi du lịch! Mt chú kiến nhìn thấy, bèn nói: “Cho t đi
cùng bạn nhé!”.
- Hay quá, hay quá! - c sên vui v reo lên, ri cùng kiến lên đường.
Mt chú châu chu nhìn thy, bèn nói:
- Cho t đi cùng với hai bn nhé!
- Hay quá, hay quá! - c sên vui v reo lên, ri cùng kiến và châu chấu lên đường.
Mt chú cánh cam nhìn thy, bèn nói:
- Cho t đi cùng với các bn nhé!
- Hay quá, hay quá! - c sên vui reo lên, ri cùng kiến, châu chu nh cam
lên đường.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Mt chú rùa nhìn thy, bèn nói:
- Các bạn ơi, tất c hãy trèo lên lưng tớ, chúng ta cùng đi du lịch nhé
- Hay quá, hay quá!
- c sên, kiến, châu chấu, cánh cam đều vui v reo lên.
Thế c sên, kiến, châu chu cánh cam cùng ngi trên cái mai rng ln,
vng chãi ca rùa. Rùa chậm rãi bước đi quanh n hoa, các bn nh ngi trên
lưng rùa, cùng ăn bánh ngt uống nước cam, nhìn ngm hoa c mùa xuân tươi
đẹp trong vườn, tht vui v làm sao!
Câu 1 (0,5 điểm): Cnh vt trong câu chuyện được miêu t như thế nào?
A. Ông mt tri ta nắng, hoa tươi khoe sắc, c non mướt xanh
B. Tri ti sm, âm u
C. Mt tri ng hng, các loài hoa đua nhau nở
D. Cnh vật như mọi hôm, không có gì đặc bit
Câu 2 (0,5 điểm): Nhng bạn nào đã cùng ốc sên đi du lịch?
A. Kiến, châu chu, cánh cam, rùa.
B. Kiến, b cp, cánh cam, rùa.
C. Kiến, cánh cam, b nga, rùa.
D. Kiến, châu chu, cánh cam, gu.
Câu 3 (0,5 điểm): Cm xúc ca c sên thế nào khi được đi du lịch cùng các bn?
A. Cm thy lo lng khi có nhiu bn muốn đi du lịch cùng.
B. Cm thy vui v khi được đi du lịch cùng nhiu bn.
C. Cm thy khó chu và không mun cho các bạn đi cùng.
D. Cm thy vui v khi được cùng các bạn đi hái hoa trong khu rừng.
Câu 4 (0,5 điểm): Các bạn đã đi du lịch bng cách nào?
A. Ngi trên xe ca bác Gu
B. Ngi trên mai vng chãi ca Rùa
C. Cùng nhau đi bộ
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
D. Ngồi trên cách bác Đại Bàng
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, ni dung ca câu chuyn trên là gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 đim): Tìm các danh t có trong đoạn văn sau và điền vào bng:
Sáng sm hôm sau, khi ng tiên tr lại vườn hồng tcây tưng bừng chào đón.
Bông hồng đỏ thm nht gia các bông hng mỉm cười chào đón nàng tiên.
(Sưu tầm)
- Danh t ch cây ci: ...................................................................................................
- Danh t ch người: .....................................................................................................
- Danh t ch thi gian: ................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm): Da vào bc tranh sau, viết mt câu nêu hoạt động ch ra
động t trong câu:
......................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm): Tìm và nối động t phù hp vi hoạt đng trong bc tranh sau:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 9 (1,0 đim): Em hãy điền động t thích hợp để hoàn thành câu văn sau:
- Nhng chú chim vẫn……….những chú bướm vẫn …………………rộn ràng.
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (2 điểm)
Đà Lạt
Những du khách đặt chân đến Đà Lạt s b choáng ngp bi v đẹp mộng mơ
rc r ca thành ph này. Nơi đây thời tiết m áp vào buổi sáng nhưng lại se
lnh vào bui ti nên mới được gi với cái tên miều “Thành ph ca mùa
xuân vĩnh cửu”.
Sưu tầm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết mt bài văn ngn k li mt câu chuyện em đã đọc, đã học ca ngi lòng
dũng cảm của con người.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thm và làm bài tp
Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. B
Câu 5. Câu chuyn nói v chuyến du lch vui v ca các con vt.
Câu 6.
- Danh t ch cây ci: vườn hng, cây lá, bông hng.
- Danh t ch người: nàng tiên
- Danh t ch thi gian: sáng sm, hôm sau.
Câu 7.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Chú chim đang ca hát.
- Động t: ca hát
Câu 8.
Câu 9.
- Nhng chú chim vn hót, những chú bướm vn bay rn ràng.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm
0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,25 điểm):
0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Trình bày dưới dng mt bài văn, t 7 10 câu, k li mt câu chuyện mà em đã
đọc, đã học ca ngợi lòng dũng cm của con người, câu văn viết đủ ý, trình bày bài
sạch đẹp, b cục đầy đủ, rõ ràng: 8 đim.
- Tùy từng mức đbài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 3
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Sắc màu” (Trang 33 – SGK Tiếng Việt 4 tập
1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ nói: “Riêng đêm
như màu mực/ Để thắp sao lên trời…”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
CHUYẾN DU LỊCH VUI VẺ
Mùa xuân đã về, ông mặt trời đã lại tươi cười toả nắng. Hoa tươi đua nhau
khoe sắc, cỏ non mướt xanh mơn mởn. Chú ốc sên vác trên lưng cái ba lô nặng
trĩu, chuẩn bị lên đường đi du lịch! Một chú kiến nhìn thấy, bèn nói: “Cho tớ đi cùng bạn nhé!”.
- Hay quá, hay quá! - Ốc sên vui vẻ reo lên, rồi cùng kiến lên đường.
Một chú châu chấu nhìn thấy, bèn nói:
- Cho tớ đi cùng với hai bạn nhé!
- Hay quá, hay quá! - Ốc sên vui vẻ reo lên, rồi cùng kiến và châu chấu lên đường.
Một chú cánh cam nhìn thấy, bèn nói:
- Cho tớ đi cùng với các bạn nhé!
- Hay quá, hay quá! - Ốc sên vui vè reo lên, rồi cùng kiến, châu chấu và cánh cam lên đường.


Một chú rùa nhìn thấy, bèn nói:
- Các bạn ơi, tất cả hãy trèo lên lưng tớ, chúng ta cùng đi du lịch nhé - Hay quá, hay quá!
- Ốc sên, kiến, châu chấu, cánh cam đều vui vẻ reo lên.
Thế là ốc sên, kiến, châu chấu và cánh cam cùng ngồi trên cái mai rộng lớn,
vững chãi của rùa. Rùa chậm rãi bước đi quanh vườn hoa, các bạn nhỏ ngồi trên
lưng rùa, cùng ăn bánh ngọt và uống nước cam, nhìn ngắm hoa cỏ mùa xuân tươi
đẹp trong vườn, thật vui vẻ làm sao!
Câu 1 (0,5 điểm): Cảnh vật trong câu chuyện được miêu tả như thế nào?
A. Ông mặt trời tỏa nắng, hoa tươi khoe sắc, cỏ non mướt xanh B. Trời tối sầm, âm u
C. Mặt trời ửng hồng, các loài hoa đua nhau nở
D. Cảnh vật như mọi hôm, không có gì đặc biệt
Câu 2 (0,5 điểm): Những bạn nào đã cùng ốc sên đi du lịch?
A. Kiến, châu chấu, cánh cam, rùa.
B. Kiến, bọ cạp, cánh cam, rùa.
C. Kiến, cánh cam, bọ ngựa, rùa.
D. Kiến, châu chấu, cánh cam, gấu.
Câu 3 (0,5 điểm): Cảm xúc của ốc sên thế nào khi được đi du lịch cùng các bạn?
A. Cảm thấy lo lắng khi có nhiều bạn muốn đi du lịch cùng.
B. Cảm thấy vui vẻ khi được đi du lịch cùng nhiều bạn.
C. Cảm thấy khó chịu và không muốn cho các bạn đi cùng.
D. Cảm thấy vui vẻ khi được cùng các bạn đi hái hoa trong khu rừng.
Câu 4 (0,5 điểm): Các bạn đã đi du lịch bằng cách nào?
A. Ngồi trên xe của bác Gấu
B. Ngồi trên mai vững chãi của Rùa C. Cùng nhau đi bộ


D. Ngồi trên cách bác Đại Bàng
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, nội dung của câu chuyện trên là gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và điền vào bảng:
Sáng sớm hôm sau, khi nàng tiên trở lại vườn hồng thì cây lá tưng bừng chào đón.
Bông hồng đỏ thắm nhất giữa các bông hồng mỉm cười chào đón nàng tiên. (Sưu tầm)
- Danh từ chỉ cây cối: ...................................................................................................
- Danh từ chỉ người: .....................................................................................................
- Danh từ chỉ thời gian: ................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm): Dựa vào bức tranh sau, viết một câu nêu hoạt động và chỉ ra động từ trong câu:
......................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm): Tìm và nối động từ phù hợp với hoạt động trong bức tranh sau:


Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy điền động từ thích hợp để hoàn thành câu văn sau:
- Những chú chim vẫn……….những chú bướm vẫn …………………rộn ràng.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm) Đà Lạt
Những du khách đặt chân đến Đà Lạt sẽ bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp mộng mơ và
rực rỡ của thành phố này. Nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng lại se
lạnh vào buổi tối nên nó mới được gọi với cái tên mĩ miều là “Thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”. Sưu tầm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã học ca ngợi lòng
dũng cảm của con người. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. A Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. B
Câu 5. Câu chuyện nói về chuyến du lịch vui vẻ của các con vật. Câu 6.
- Danh từ chỉ cây cối: vườn hồng, cây lá, bông hồng.
- Danh từ chỉ người: nàng tiên
- Danh từ chỉ thời gian: sáng sớm, hôm sau. Câu 7.


zalo Nhắn tin Zalo